Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 trang 24

Lời giải chi tiết

Câu 1. Viết vào ô trống [theo mẫu]

Viết số

Đọc số

16,5dm3

Mười sáu phẩy năm đề-xi-mét khối

\[\dfrac{{17}}{{100}}\]m3

24,7cm3

Hai trăm ba mươi phẩy hai đề-xi-mét khối

Năm trăm sáu mươi tư xăng-ti-mét khối

Hai phẩy năm mét khối

\[2\dfrac{3}{5}\]m3

Cách giải:

Viết số

Đọc số

\[16,5d{m^3}\]

Mười sáu phẩy năm đề-xi-mét khối

\[\dfrac{{17}}{{100}}{m^3}\]

Mười bảy phần một trăm mét khối

\[24,7c{m^3}\]

Hai mươi bốn phẩy bảy xăng-ti-mét khối

\[230,2d{m^3}\]

Hai trăm ba mươi phẩy hai đề-xi-mét khối

\[564c{m^3}\]

Năm trăm sáu mươi tư xăng-ti-mét khối

\[2,5{m^3}\]

Hai phẩy năm mét khối

\[2\dfrac{3}{5}{m^3}\]

Hai và ba phần năm mét khối

Câu 2. Viết dấu [, =] thích hợp vào ô trống:

a] 635,4352m3 ☐ 63 543 520cm3

b] \[\dfrac{{12345}}{{1000}}\] m3 ☐ 12,345m3

Cách giải:

a] Ta có: \[63\,\,543\,\,520c{m^3} = 63,54352{m^3}\]

Mà \[63\,5,43\,52{m^3} > 63,54352{m^3}\]

Vậy \[63\,5,43\,52{m^3} > 63\,\,543\,\,520{m^3}\]

b] Ta có: \[\dfrac{{12345}}{{1000}}{m^3} = 12,345{m^3}\]

Mà \[12,345{m^3} = 12,345{m^3}\]

Vậy \[\dfrac{{12345}}{{1000}}{m^3} = 12,345{m^3}\]

Câu 3. 

a] Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 17cm.

b] Tính thể tích hình lập phương cạnh \[\dfrac{3}{2}\]m.

Phương pháp: 

– Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Cách giải: 

a] Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

\[20 \times 12 \times 17 = 4080\,\,[c{m^3}]\]

b] Thể tích hình lập phương đó là:

\[\dfrac{3}{2} \times \dfrac{3}{2} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{{27}}{8}\,[{m^3}]\]

Câu 4. Một ô tô chở hàng có lòng thùng xe hình hộp chữ nhật kích thước như hình bên dưới.

Người ta xếp các thùng hàng như nhau có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng bằng 0,5m, chiều cao 1m lên xe đó. Hỏi xếp được bao nhiêu thùng hàng?

 

Phương pháp

– Tính thể tích thùng xe và thể tích một thùng hàng theo công thức:

Thể tích =  chiều dài × chiều rộng × chiều cao

– Tính số thùng hàng xếp được ta lấy thể tích thùng xe chia cho thể tích một thùng hàng.

Cách giải:

Thể tích của thùng xe là:

\[6 \times 3 \times 3 = 54\,\,[{m^3}]\]

Thể tích của một thùng hàng là:

\[0,5 \times 0,5 \times 1 = 0,25\,\,[{m^3}]\]

Xếp được số thùng hàng là:

\[54:0,25 = 216\] [thùng]

       Đáp số: \[216\] thùng hàng.

Vui học: Một bao diêm hình hộp chữ nhật, một khối ru-bic hình lập phương và một két sắt hình hộp chữ nhật có kích thước như trong hình vẽ dưới đây. Tính thể tích của mỗi đồ vật. 

Phương pháp: 

– Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo].

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Cách giải: 

 Thể tích bao diêm đó là:

\[5 \times 3,5 \times 1,5 = 26,25\,\,[c{m^3}]\]

Thể tích khối ru-bic đó là:

\[8 \times 8 \times 8 = 512\,\,[c{m^3}]\]

Thể tích két sắt đó là:

\[50 \times 40 \times 90 = 180000\,\,[c{m^3}]\]

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Vui học

Bài 3

a] Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:

3dm3 = …                            \[\dfrac{1}{{800}}\] m3 = …

23,65dm3 = …                      4,71m3 = …

b] Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 

8m3 = …                              6cm3 = …

7,905m3 = …                       0,061m3 = …

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

\[1{m^3} = 1000d{m^3}; \] \[1d{m^3} = 1000c{m^3}; \] \[ 1{m^3} = 1\,\,000\,\,000c{m^3}.\]

Lời giải chi tiết:

a] Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là xăng-ti-mét khối:  

\[\begin{array}{*{20}{l}}{3d{m^3} = 3000c{m^3}}\\{23,65d{m^3} = 23{\kern 1pt} {\kern 1pt} 650c{m^3}}\\{\dfrac{1}{{800}}{m^3} = 1250c{m^3}}\\{4,71{m^3} = 4{\kern 1pt} {\kern 1pt} 710{\kern 1pt} {\kern 1pt} 000c{m^3}}

\end{array}\]

b] Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:

\[\begin{array}{l}8{m^3} = 8000d{m^3}\\7,905{m^3} = 7905d{m^3}\\6c{m^3} = 0,006d{m^3}\\0,061{m^3} = 61d{m^3}

\end{array}\]

Bài 6

Viết dấu [, =] thích hợp vào ô trống:

a] 635,4352m3 ☐ 63 543 520cm3

b] \[\dfrac{{12345}}{{1000}}\]m3 ☐ 12,345m3

Phương pháp giải:

Đổi các số đo thể tích về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có: \[63\,\,543\,\,520c{m^3} = 63,54352{m^3}\]

    Mà \[63\,5,43\,52{m^3} > 63,54352{m^3}\]

    Vậy \[63\,5,43\,52{m^3} > 63\,\,543\,\,520{m^3}\].

b] Ta có: \[\dfrac{{12345}}{{1000}}{m^3} = 12,345{m^3}\]

    Mà \[12,345{m^3} = 12,345{m^3}\]

    Vậy \[\dfrac{{12345}}{{1000}}{m^3} = 12,345{m^3}\].

Bài 7

Một ô tô chở hàng có lòng thùng xe hình hộp chữ nhật kích thước như hình bên.

Người ta xếp các thùng hàng như nhau có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng bằng 0,5m, chiều cao 1m lên xe đó. Hỏi xếp được bao nhiêu thùng hàng ? 

Phương pháp giải:

- Tính thể tích thùng xe và thể tích một thùng hàng theo công thức:

  Thể tích =  chiều dài × chiều rộng × chiều cao

- Tính số thùng hàng xếp được ta lấy thể tích thùng xe chia cho thể tích một thùng hàng.

Lời giải chi tiết:

Thể tích của thùng xe là:

           \[6 \times 3 \times 3 = 54\,\,[{m^3}]\]

Thể tích của một thùng hàng là:

           \[0,5 \times 0,5 \times 1 = 0,25\,\,[{m^3}]\]

Xếp được số thùng hàng là:

           \[54:0,25 = 216\] [thùng]

                        Đáp số: \[216\] thùng hàng.


Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1

  • Giải tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân - trang 5
  • Giải tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số - trang 8
  • Giải tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán - trang 11
  • Giải tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
  • Giải tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích - trang 17
  • Giải tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta - trang 21
  • Giải tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân - trang 24
  • Giải tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân - trang 27
  • Giải tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân - trang 30
  • Giải bài: Kiểm tra giữa học kì I - trang 33
  • Giải tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân - trang 35
  • Giải tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên - trang 38
  • Giải tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân - trang 41
  • Giải tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
  • Giải tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân - trang 47
  • Giải tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm - trang 51
  • Giải tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]
  • Giải tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác - trang 57
  • Giải tuần 18: Diện tích hình tam giác - trang 61
  • Giải: Kiểm tra cuối học kì 1 - trang 65

Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 2

  • Giải tuần 19: Diện tích hình thang. Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn - trang 5
  • Giải tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt - trang 9
  • Giải tuần 21: Luyện tập về tính diện tích. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - trang 13
  • Giải tuần 22: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Thể tích của một hình - trang 17
  • Giải tuần 23: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối. Thể tích hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập phương - trang 22
  • Giải tuần 24: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu. Luyện tập chung - trang 26
  • Giải: Kiểm tra giữa học kì II - trang 30
  • Giải tuần 25: Bảng đơn vị đo thời gian. Cộng, trừ số đo thời gian - trang 32
  • Giải tuần 26: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số. Vận tốc - trang 35
  • Giải tuần 27: Quãng đường. Thời gian - trang 38
  • Giải tuần 28: Luyện tập chung. Ôn tập về số tự nhiên, phân số - trang 41
  • Tuần 29: Ôn tập về phân số, số thập phân, đo độ dài và đo khối lượng - trang 44
  • Giải tuần 30: Ôn tâp về đo diện tích, thể tích. Ôn tập đo thời gian. Phép cộng - trang 46
  • Giải tuần 31: Phép trừ. Phép nhân. Phép chia - trang 49
  • Tuần 32: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian, tính chu vi và diện tích một số hình - trang 52
  • Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Một số dạng bài toán đã học - trang 55
  • Tuần 34: Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung - trang 58
  • Tuần 35: Luyện tập chung - trang 61
  • Kiểm tra cuối năm học - trang 64

Video liên quan

Chủ Đề