Dân 62 là ở đâu

Tác giả: BTV

Biển số xe 62 ở đâu – Biển số xe 62 thuộc về tỉnh Long An là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long [ĐBSCL], nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Biển số xe 62 ở đâu. Ảnh minh họa

Biển số xe 62 ở đâu – Biển số xe 62 thuộc về tỉnh Long An là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long [ĐBSCL], nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có chung đường ranh giới với Tp. Hồ Chí Minh và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực ĐBSCL bằng hệ thống giao thông đường bộ như tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ 50...

Nổi tiếng với nhiều sản phẩm nông nghiệp như: Gạo tài nguyên, gạo nàng thơm Chợ Đào, rượu đế Gò Đen, dưa hấu Long Trì, dứa Bến Lức, đậu phộng Đức Hòa, mía Thủ Thừ,… Biển 62 Long An được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của ĐBSCL.

Long An có diện tích 4492.4 km2 và dân số tính đến năm 2011 đạt gần 1.449.600 người, chủ yếu là người Kinh và một số đồng bào gốc Khmer ở phía Tây của Tỉnh. Tỉnh Long An có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 13 huyện. Về vị trí địa lý, Long An cách Tp. Hồ Chí Minh 47km, phía Đông giáp Tp. Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp Tây Ninh và Campuchia, phía Nam giáp Tiền Giang và phía Tây giáp Đồng Tháp.

Vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, bằng sự năng động, nhạy bén, tỉnh Long An đã vươn lên gặt hái được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, tự tin khẳng định vị thế tại khu vực ĐBSCL, góp phần thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng. Những năm qua, chính quyền và nhân dân Long An đã đoàn kết, chung sức chung lòng, phát huy trí tuệ, bản lĩnh xây dựng quê hương phát triển với nhiều thành quả ấn tượng. Bình quân giai đoạn 2008-2012, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tỉnh đạt 10,7%; riêng năm 2012, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 10,5%. Tuy rằng mức tăng trưởng thấp hơn năm 2011 [12,2%] nhưng đây là mức tăng trưởng cao và hợp lý trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế cả nước hiện nay. Thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đạt 1743 USD [tăng bình quân trong giai đoạn 2008-2012 là 14,2%].

Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng định hướng, từ cơ cấu nông – công nghiệp – dịch vụ đến nay đã chuyển sang công-nông nghiệp – dịch vụ. Cụ thể, năm 2012, ngành nông – lâm – thủy sản chiếm 32,5% [năm 2008 là 38,8%], ngành công nghiệp – xây dựng chiếm 37,5% [năm 2008 là 32,7%] và ngành dịch vụ chiếm 30% [năm 2008 là 28,5%].

Từ một tỉnh thuần nông, Long An đã phát triển mạnh mẽ về công nghiệp và đang hướng tới mục tiêu đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp. Đến năm 2012, toàn Tỉnh đã có 28 khu công nghiệp [trong đó có 16 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy khoảng 43,5%] và 29 cụm công nghiệp có chủ đầu tư hạ tầng với diện tích 3.113,25 ha [trong đó có 09 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy khoảng 79,4%].

Hoạt động thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đã có chuyển biến rõ rệt, cụ thể là việc thu hút vốn FDI. Đến năm 2012, Tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đầu tư cho 462 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký trên 2.974 triệu USD, trong đó 264 dự án đi vào hoạt động với tổng vốn khoảng 1650 triệu USD.Giá trị xuất khẩu đạt 1289 triệu USD, tăng 16,4% so cùng kỳ.

Một số điểm đến mà du khách nên biết khi đến Long An như:

Di tích nhà Trăm cột, thắng cảnh Núi Đất; một số di tích khác như: Di tích nghệ thuật đình Vĩnh Phong; Di tích lịch sử Bình Thành;Chùa Phước Lâm; Di tích lịch sử ngã tư Rạch Kiến; Di tích khảo cổ học “Gò Ô Chùa”; Làng cổ Phước Lộc Thọ;…

Biển số xe 62 ở đâu – áp dụng cho xe mô tô

Thành phố Tân An: 62-B1 XXX.XX Huyện Tân Hưng: 62-C1 XXX.XX Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1 XXX.XX Huyện Tân Thạnh: 62-E1 XXX.XX Huyện Thạnh Hóa: 62-F1 XXX.XX Huyện Thủ Thừa: 62-G1 XXX.XX Huyện Tân Trụ: 62-H1 XXX.XX Huyện Châu Thành: 62-K1 XXX.XX Huyện Cần Đước: 62-L1 XXX.XX Huyện Cần Giuộc: 62-M1 XXX.XX Huyện Bến Lức: 62-N1 XXX.XX Huyện Đức Hòa: 62-P1 XXX.XX Huyện Đức Huệ: 62-S1 XXX.XX Thị xã Kiến Tường: 62-T1 XXX.XX Huyện Mộc Hóa: 62-U1 XXX.XX

 

Biển số xe 71 ở đâu – Biển số xe 71 thuộc về tỉnh Bến Tre. Bến Tre có dáng hình gần như một tam giác cân, được hình thành bởi cù lao An Hoá, cù lao Bảo, cù lao Minh, và do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ mà thành.

 

Biển số xe 83 ở đâu – Biển số xe 83 thuộc về tỉnh Sóc Trăng, nằm ở cửa Nam sông Hậu, trên tuyến Quốc lộ 1A nối liền các tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.

 

Biển số xe 84 ở đâu – Biển số xe 84 thuộc về tỉnh Trà Vinh, một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên 2292km2 với dân số khoảng 1,1 triệu người.

Ngày hỏi:05/12/2017

Biển [bảng] số xe tỉnh Long An được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Quảng Nam. Nhờ các chuyên gia giải đáp giúp tôi theo quy định pháp luật hiện hành thì biển số xe tỉnh Long An là bao nhiêu? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào! 

Đức Việt [viet***@gmail.com]

Tải về:

  • MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE.doc
  • MẪU TỜ KHAI SANG TÊN, DI CHUYỂN XE.doc

  • Căn cứ Phụ lục 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA:

    Biển số xe tỉnh Long An được ký hiệu bằng số 62.

    Để bạn nắm rõ hơn vấn đề này, Ban biên tập gửi đến bạn thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện, thị xã của tỉnh Long An tại thời điểm hiện nay như sau:

    - Thành phố Tân An: 62-B1;

    - Huyện Tân Hưng: 62-C1;

    - Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1;

    - Huyện Tân Thạnh: 62-E1;

    - Huyện Thạnh Hóa: 62-F1;

    - Huyện Thủ Thừa: 62-G1;

    - Huyện Tân Trụ: 62-H1;

    - Huyện Châu Thành: 62-K1;

    - Huyện Cần Đước: 62-L1;

    - Huyện Cần Giuộc: 62-M1;

    - Huyện Bến Lức: 62-N1;

    - Huyện Đức Hòa: 62-P1;

    - Huyện Đức Huệ: 62-S1;

    - Thị xã Kiến Tường: 62-T1;

    - Huyện Mộc Hóa: 62-U1;

    - Biển số xe máy dưới 50 phân khối: 62AB;

    - Biển số ô tô: 62A, 62B, 62C, 62D, 62LD.

    Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về ký hiệu biển số xe tỉnh Long An. Để nắm thông tin chi tiết biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo thêm tại bài viết: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.

    Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!

    Trân trọng!


THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI

  • Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM.
  • Click để Xem thêm

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Stt

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 - 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50 - 59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.


3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

3.1. Biển số xe màu xanh

Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

Seri biển số sử dụng chữ cái sau

Cơ quan được cấp biển số xanh

A

Các cơ quan của Đảng

B

Văn phòng Chủ tịch nước

C

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

D

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương

E

Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

F

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

G

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

H

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

K

Tổ chức chính trị - xã hội [Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam]

L

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

M

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

3.2. Biển số xe màu đỏ

Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

3.3. Biển số xe màu vàng

Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

Đặc điểm

Cấp cho

Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân

Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng

3.3. Biển số xe màu trắng

Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp [kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội], Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.

Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất 

Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay [Ảnh minh họa]


4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe

4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.

Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.

Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Máy kéo

Mức phạt

- Phạt 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

[Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

[Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

- Phạt 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

[Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?

4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?

Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?

Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:

2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.

Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Mức phạt

04 - 06 triệu đồng

[Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP ]

800.000 - 01 triệu đồng

[Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?


Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc

Video liên quan

Chủ Đề