Đề bài - bài 1.10 trang 4 sbt hóa học 10

\[\begin{gathered}\approx \dfrac{1}{{{{4.10}^{ - 39}}}} = 0,{25.10^{39}}u/c{m^3}{\text{ hay 0,25}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{39}}.1,{66.10^{ - 24}}gam/c{m^3} \hfill \\\approx 4,{15.10^{14}}gam/c{m^3}{\text{ hay 4,15}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{11}}kg/c{m^3} \hfill \\ \end{gathered} \]

Đề bài

Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là \[1.10^{-15}\] m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng \[19.10^3 kg/m^3\].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: \[D = \dfrac{M}{V}\]

\[V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3}\]

Lời giải chi tiết

Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là :

\[V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{4}{3}.3,14.{[{10^{ - 13}}]^3} \approx {4.10^{ - 39}}c{m^3}\]

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là :
D = [khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro]: [thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro]

\[\begin{gathered}\approx \dfrac{1}{{{{4.10}^{ - 39}}}} = 0,{25.10^{39}}u/c{m^3}{\text{ hay 0,25}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{39}}.1,{66.10^{ - 24}}gam/c{m^3} \hfill \\\approx 4,{15.10^{14}}gam/c{m^3}{\text{ hay 4,15}}{\text{.1}}{{\text{0}}^{11}}kg/c{m^3} \hfill \\ \end{gathered} \]

Khối lượng riêng của urani là \[19.10^{13} kg/m^3 hay 19g/cm^3\].

So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề