Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 3 - bài 1 - chương 2 - đại số 7

\[{a \over 3} = {b \over 5} = {{a + b} \over {3 + 5}} = {{a + b} \over 8}\]\[= {{32} \over 8} = 4.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2

Đề bài

Bài 1:Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, điền số thích hợp vào ô trống:

x

12

1

-2

y

3

-6

Bài 2:Cho hai số có tổng bằng 32 và hai số đó tỉ lệ với 3 và 5. Tìm hai số đó.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Nếu\[y\] tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[k\] thì \[y=kx\]

Thay\[x = 12\] và \[y = -6\] vào công thức trên để tìm k, từ đó tìm các giá trị còn lại trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Ta có công thức: \[y = kx.\]

Khi \[x = 12\] thì \[y = -6.\]

Thay vào công thức trên, ta được:\[ - 6 = k.12 \Rightarrow k = {{ - 6} \over {12}} = - {1 \over 2}\]

Vậy: \[y = - {1 \over 2}x\].

+] Với \[y=3\] ta có:\[3 = - \frac{1}{2}x \Rightarrow x = - 6\]

+] Với \[x=1\] ta có:\[y = - \frac{1}{2}.1 = - \frac{1}{2}\]

+] Với \[x=-2\] ta có:\[y = - \frac{1}{2}.\left[ { - 2} \right] = 1\]

Từ đó, ta được kết quả cho trong bảng dưới đây:

x

-6

12

1

-2

y

3

-6

\[ - {1 \over 2}\]

1

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:\[\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{{x + y}}{{a + b}}\]

Lời giải chi tiết:

Gọi hai số là a, b

Theo đề bài ta có:\[\frac{a}{3} = \frac{b}{5};a + b = 32\]

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\[{a \over 3} = {b \over 5} = {{a + b} \over {3 + 5}} = {{a + b} \over 8}\]\[= {{32} \over 8} = 4.\]

Vậy \[{a \over 3} = 4 \Rightarrow a = 12;\]

\[{b \over 5} = 4 \Rightarrow b = 20.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề