- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a] Số gồm ba mươi triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là
A. 303 030 B. 3 030 030
C. 3 003 030 D. 30 030 030.
b] Giá trị chữ số 6 trong số 268 519 là :
A. 600 000 B. 60 000
C. 68 000 D. 6000.
Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
a] 8 tấn 15kg = 815kg
b] 8 tấn 15kg = 8015kg
c] 1 tấn 2 yến = 1200kg
d] 1 tấn 2 yến = 1020kg
Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiS:
a] 180 phút = 3 giờ
b] \[\dfrac{1}{4}\] phút = 20 giây
c] \[\dfrac{1}{5}\] thế kỉ = 15 năm
d] Năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 11
Câu 4.Hãy xem biểu đồ sau :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Trung bình số học sinh giỏi toán khối lớp 4 trường Đoàn Kết năm 2008 2009
A. 21 em B. 22 em
C. 23 em D. 24 em.
Câu 5.a] Hãy viết 5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số.
b] Viết 5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số.
Câu 6.Có 5 gói kẹo loại 200 gam mỗi gói và 4 gói kẹo loại 250 gam mỗi gói. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam kẹo ?
Câu 7.Một ô tô giờ thứ nhất đi được 64km, giờ thứ hai đi được 48km, giờ thứ ba đi được số km bằng trung bình cộng của hai giờ đầu.
a] Cả 3 ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
b] Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 8.Tính nhanh giá trị biểu thức sau :
\[72 × a + 38 × a a × 10\] với \[a = 25.\]
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
- Để viết các số ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
- Xác định hàng của chữ số 6 rồi nêu giá trị tương ứng của chữ số đó.
Cách giải:
a]Số gồm ba mươi triệu ba mươi nghìn và ba mươi viết là30 030 030.
Chọn D.
b] Chữ sô 6 trong số268 519 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là60 000.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 tấn = 1000kg ; 1 yến = 10kg.
Cách giải:
Ta có: 1 tấn = 1000kg nên 8 tấn = 8000kg
1 yến = 10kg nên 2 yến = 20kg
Do đó: 8 tấn 15kg = 8000kg + 15kg = 8015kg.
1 tấn 2 yến = 1000kg + 20kg = 1020kg.
Vậy kết quả lần lượt như sau:
a] S b] Đ c] S d] Đ
Câu 3.
Phương pháp:
- Áp dụng cách chuyển đối: 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây
- 1 thế kỉ = 100 năm ; thế kỉ 10 bắt đầu từ năm 901 đến năm 1000; thế kỉ 11 bắt đầu từ năm 1001 đến năm 1100.
Cách giải:
+] Vì 180 : 60 = 3 nên 180 phút = 3 giờ.
+] 1 phút = 60 giây nên\[\dfrac{1}{4}\] phút = 60 giây : 4 = 15 giây.
+] 1 thế kỉ = 100 năm nên\[\dfrac{1}{5}\] thế kỉ = 100 năm : 5 = 20 năm.
+]Năm 1000 thuộc thế kỉ thứ 10.
Vậy kết quả lần lượt như sau:
a] Đ b] S c] S d] S
Câu 4.
Phương pháp:
- Quan sát biểu đồ đề tìm số học sinh giỏi của mỗi lớp: số ghi ở đỉnh cột chi số học sinh giỏi của mỗi lớp.
- Tìm trung bìnhsố học sinh giỏi của khối 4 ta lấy tổng số học sinh giỏi của 5 lớp chia cho 5.
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy số học sinh giỏi của các lớp như sau:
Lớp 4A : 20 em ; Lớp 4B : 24em ;
Lớp 4C : 26em ; Lớp 4D : 30em ; Lớp 4E : 15em.
Trung bình số học sinh giỏi toán khối lớp 4 trường Đoàn Kết năm 2008 2009 là:
[20 + 24 + 26 + 30 + 15] : 5 = 23 [em]
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
- Tìm sốlớn nhất có 4 chữ số và số nhỏ nhất có 5 chữ số.
- Hai số chẵn hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Cách giải:
a] Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999.
Dãy5 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ số lớn nhất có 4 chữ số là:
9999 ; 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007
b] Số nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 000.
Dãy5 số chẵn liên tiếp mà số lớn nhất là số nhỏ nhất có 5 chữ số là:
9992 ; 9994 ; 9996 ; 9998 ; 10 000
Câu 6.
Phương pháp:
- Tính cân nặng của 5 gói kẹo loại 200g = 200g× 5.
-Tính cân nặng của 4 gói kẹo loại 250g = 250g× 4.
- Cân nặng của tất cả số kẹo =cân nặng của 5 gói kẹo loại 200g +cân nặng của 4 gói kẹo loại 250g.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-gam, lưu ý ta có 1kg = 1000g.
Cách giải:
5 gói kẹo loại 200 gam [mỗi gói] nặng là:
\[200 × 5 = 1000\;[g]\]
4 gói kẹo loại 250 gam [mỗi gói] nặng là:
\[250 × 4 = 1000\;[g]\]
Số ki-lô-gam kẹo có tất cả là :
\[1000 + 1000 = 2000\;[g]\]
\[2000g=2kg\]
Đáp số: \[2kg\].
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ đầu chia cho 2.
- Tính tổng số ki-lô-mét 3 xe đi được =số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ nhất +số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai +số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba.
- Tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được ta lấy tổng số ki-lô-mét đi được trong 3 giờ chia cho 3.
Cách giải:
a] Giờ thứ ba ô tô đi được số ki-lô-mét là:
\[[64 + 48] : 2 = 56\;[km]\]
Cả 3 giờ ô tô đi đượcsố ki-lô-mét là::
\[64 + 48 + 56= 168\;[km]\]
b] Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
\[168 : 3 = 56\;[km]
Đáp số : a] \[168km\] ;
b] \[56km\].
Câu 8.
Phương pháp:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.
- Áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc một hiệu.
Cách giải:
Với \[a=25\] thì
\[72 × a + 38 × a a × 10\]
\[=72 × 25 + 38 × 25 25 × 10\]
\[= 25×[72 + 38 - 10]\]
\[= 25× 100 = 2500.\]