Eur1 là gì

Trong giao dịch thương mại quốc tế, Giấy chứng nhận xuất xứ [C/O] ngày càng được sử dụng phổ biến. CO-Certificate of Origin được cung cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do được kí kết đa phương hoặc song phương. Theo đó, đối với hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu đi thị trường châu Âu [EU] và ngược lại, mẫu CO form EUR.1 sẽ được sử dụng theo quy định tại Hiệp định thương mại EVFTA có hiệu lực từ ngày 01.08.2020

Tuy nhiên, với việc EVFTA là Hiệp định thương mại kiểu mới, nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu chưa nắm được CO form EUR.1 là gì và quy trình, thủ tục cấp như nào ? Đến với dịch vụ tư vấn và hỗ trợ xin cấp CO form EUR.1 của TTL logistics, quý khách hàng sẽ không phải lo lắng về việc xin CO ở đâu, như thế nào, chi phí có đắt không,…

CO form EUR.1 [mẫu EUR.1] đi Châu Âu là gì ?

Khái niệm CO form EUR.1 xuất hiện nhiều gần đây khi hiệp định thương mại EVFTA chính thức có hiệu lực đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước Liên minh Châu Âu từ ngày 01/08/2020. Hiểu một cách đơn giản, CO form EUR.1 là mẫu CO áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu đi châu Âu, cùng với cơ chế REX thay thế cho CO form A trước đây.

Nội dung kê khai CO from EUR.1 cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi Châu Âu EU

Hướng dẫn kê khai CO form EUR.1 được quy định cụ thể trong công văn số 0811/XNK-XXHH ngày 30/7/2020 của Cục XNK bộ Công Thương. Nội dung kê khai bắt buộc phải bằng tiếng Anh, cụ thể như sau:

Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu, tên nước thành viên xuất khẩu [Việt Nam].

Ô số 3: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên nhập khẩu.

Ô số 4: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.

Ô số 5: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.

Ô số 6: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải [nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì điền tên tàu] và tên cảng bốc dỡ hàng.

Ô số 7: ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác [nếu có].

Ô số 8: số thứ tự các mặt hàng [mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng], ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS [ở cấp 6 số]

Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa [hoặc đơn vị đo lường khác].

Ô số 10: số, ngày của hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng

Ô số 11: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.

– Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.

– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ lục II đính kèm công văn này.

– Dòng thứ tư: Viet Nam.

– Dòng thứ năm: địa điểm; ngày, tháng, năm cấp C/O.

– Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O

Ô số 12:

– Dòng thứ nhất: địa điểm; ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.

– Dòng thứ hai: họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O

Ô số 13: dành cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu

Ô số 14: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ

Trình tự xin CO form EUR.1 xuất đi Châu Âu

Để xin CO form EUR.1, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: //ecosys.gov.vn . Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys.

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ [theo hướng dẫn dưới đây]

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư vấn cụ thể

Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website

Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO

Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh nghiệp xin cấp.

Thời gian có được CO form EUR.1 bản giấy là từ 1-2 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ.

Hồ sơ xin CO form EUR.1 cần những gì ?

Doanh nghiệp xuất khẩu phải nộp đầy đủ bộ hồ sơ như sau tại Phòng quản lý Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương:

– Đơn đề nghị cấp C/O: Xuất từ hệ thống Ecosy, ký và đóng dấu– Tờ khai xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn– Mã vạch: Kí và đóng dấu mộc tròn– Invoice: Kí và đóng dấu mộc tròn– Packing List: Kí và đóng dấu mộc tròn– Bill Of Lading: Kí và đóng dấu mộc tròn– Bảng kê Nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn– Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn– Quy trình sản xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn

– Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào: Kí và đóng dấu mộc tròn

Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định EVFTA hướng dẫn làm C/O mẫu EUR.1

6/23/2020

6 Comments

Thông tư 11/2020/TT-BCT ngày 15/06/2020 quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định EVFTA, hướng dẫn làm C/O mẫu EUR.1 [MOVEMENT CERTIFICATE EUR.1] thay thế C/O form A dành cho hàng xuất đi EU từ 01/08/2020.

Ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BCT là quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam qua các Phụ lục sau:

Phụ lục I: Chú giải cho Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II;

Phụ lục II: Quy tắc cụ thể mặt hàng;

Phụ lục III: Nguyên liệu thủy sản áp dụng cộng gộp;

Phụ lục IV: Sản phẩm thủy sản áp dụng cộng gộp;

Phụ lục V: Sản phẩm dệt may áp dụng cộng gộp;

Phụ lục VI: Mẫu C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam;

Phụ lục VII: Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu;

Phụ lục VIII: Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam.

Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại www.ecosys.gov.vn.

​Quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định EVFTA. Hướng dẫn làm C/O mẫu EUR.1 [MOVEMENT CERTIFICATE EUR.1]

Theo đó, quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:

- Hàng hóa có xuất xứ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

+ C/O được phát hành theo quy định từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư 11/2020.

+ Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 11/2020 do nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của Liên minh châu Âu phát hành đối với lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối với lô hàng không quá 6.000 EUR [sáu ngàn ơ-rô].

+ Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử phù hợp quy định của Liên minh châu Âu và đã được thông báo với Việt Nam. Thông báo có thể gồm quy định Liên minh châu Âu ngừng áp dụng điểm a và điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 11/2020.

- Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Liên minh châu Âu được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

+ C/O form EUR.1 được phát hành theo quy định tại Điều 4 và từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư 11/2020.

+ Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư 11/2020 phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR [sáu ngàn ơ-rô].

+ Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện hoặc nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu phù hợp quy định của Bộ Công Thương.

+ Việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Thông tư 19/2020 thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương và áp dụng sau khi Việt Nam thông báo tới Liên minh châu Âu.

- Trong trường hợp áp dụng Điều 29 Thông tư 11/2020, hàng hóa có xuất xứ được hưởng ưu đãi EVFTA mà không cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 19 Thông tư 11/2020.

LINK TẢI Thông tư 11/2020/TT-BCT ngày 15/06/2020 QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂUchính thức có hiệu lực thi hành từ 01/8/2020.

Mời tham khảo:

-TỔNG QUAN CAM KẾT VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA TRONG CÁC FTA VIỆT NAM ĐÃ KÝ KẾT VÀ ĐANG ĐÀM PHÁN.

-Sắp có Biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU [EU-Vietnam Free Trade Agreement], Biểu thuế nhập khẩu EVFTA.

-LÀM C/O DO VCCI VÀ BCT CẤP.

-HƯỚNG DẪN KHAI BÁO HỒ SƠ REX ĐẾN //comis.covcci.com.vn/hosorex ĐỂ TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ.


6 Comments

Video liên quan

Chủ Đề