Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6 sách giáo khoa hóa học 9 - Bài trang sgk hóa học

Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh ddioxit, cacbon ddioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:

Bài 1 trang 6 sgk hóa học 9

Có những oxit sau: CaO,Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với

a] Nước ?

b] axit clohiđric ?

c] natri hiđroxit ?

Viết phương trình hóa học.

Bài giài:

a] Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3

CaO + H2O Ca[OH]2

SO3 + H2O H2SO4

b] Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3:

CaO + 2HCl CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

c] Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3

SO3 + NaOH NaHSO4

SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O

Bài 2 trang 6 sgk hóa học 9

Có những chất sau:H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.

Bài giải:

Những cặp chất tác dụng được với nhau là: H2O và CO2; H2O và K2O; CO2 và K2O; CO2 và KOH.

H2O + CO2 H2CO3

H2O + K2O 2KOH

CO2 + K2O K2CO3

CO2 + KOH KHCO3

CO2 + KOH K2CO3 + H2O


Bài 3 trang 6 sgk hóa học 9

Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh ddioxit, cacbon ddioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:

a] Axit sunfuric + ... Kẽm sunfat + Nước

b] Natri hiđroxit + ... Natri sunfat + Nước

c] Nước + ... Axit sunfurơ

d] Nước + ... Canxi hiđroxit

e] Canxi oxit + ... Canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.

Bài giải:

a] H2SO4 + ZnO ZnSO4 + H2O

b] 2NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O

c] H2O + SO2 H2SO3

d] H2O + CaO Ca[OH]2

e] CaO + CO2 CaCO3

Bài 4 trang 6 sgk hóa học 9

Cho những oxit sau:

CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với

a] Nước, tạo thành dung dịch axit

b] Nước, tạo thành dung dịch bazơ

c] Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

d] Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình hóa học.

Bài giải:

a] Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là CO2 và SO2:

CO2 + H2O H2CO3

SO2 + H2O H2SO3

b] Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là Na2O và CaO:

Na2O + H2O 2NaOH

CaO + H2O Ca[OH]2

c] Những chất tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước là: Na2O, CaO, CuO:

Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O

CaO + 2HNO3 Ca[NO3]2 + H2O

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

d] Những chất tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước là CO2 và SO2:

CO2 + Ca[OH]2 H2O + CaCO3

SO2 + Ca[OH]2 H2O + CaSO3

Bài 5 trang 6 sgk hóa học 9

Có hỗn hợp khíCO2vàO2làm thế nào có thể thu được khíO2từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.

Bài giải:

Dẫn hỗn hợp khí đi qua một dung dịch kiềm [lấy dư] nhưCa[OH]2 hoặc NaOH,... khíCO2bị hấp thụ hết do có phản ứng với kiềm:

CO2 + Ca[OH]2 H2O + CaCO3

Khí thoát ra khỏi bình chỉ cóO2

Bài 6 trang 6 sgk hóa học 9

Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a] Viết phương trình hóa học.

b] Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Bài giải:

Tính số mol:nCuO =\[\frac{1,6}{80}\]= 0,02 mol ;\[n_{H_{2}SO_{4}}\]=\[\frac{20}{98}\] 0,2 mol

a] Phương trình hóa học:CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

lúc ban đầu: 0,02 0,2 0 0 mol

lúc phản ứng: 0,02 0,02 0,02

Sau phản ứng: 0 0,18 0,02

b] Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan làH2SO4vàCuSO4 còn dư.

Khối lượng dung dịch = m CuO + m ddH2SO4= 1,6 + 100 = 101,6 g

\[m_{CuSO_{4}}\]= 0,02 x 160 = 3,2 g => C%,CuSO4=\[\frac{3,2 }{101,6}\]. 100% 3,15%

\[m_{H_{2}SO_{4}}\]= 20 - [0,02 x 98] = 18,04 => C%,H2SO4=\[\frac{18,04}{101,6}\]. 100% 17,76%

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề