Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 10 sách bài tập sinh học 7 - Bài

Hình. Đại diện của Động vật nguyên sinh a] Trùng roi xanh,b] Trùng biến hình ; c] Trùng giày ; d] Bào xác kiết lị 1. Nhân ; 2. Chất nguyên sinh ; 3. Chân giả ; 4. Roi; 5. Lông bơi; 6. Không bào tiêu hoá ;7.Không bào co bóp ; 8. Diệp lục ; 9. Hạt dự trữ; 10. Điểm mất; 11.vỏ bào xác

Bài 1.Nêu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh.

Lời giải:

Động vật nguyên sinh có các đặc điểm chung sau :

- Cơ thể có kích thước hiển vi và chỉ là 1 tế bào, nhưng khác với tế bào của động
vật đa bào ở chỗ : đó là một cơ thể độc lập thực hiện đầy đủ các chức năng của
một cơ thể sống.

- Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau để thực hiện các chức năng
sống như : dinh dưỡng, bài tiết, di chuyển...

- Hầu hết chúng sống ở nước, số nhỏ sống ở đất ẩm và kí sinh.

Hình. Đại diện của Động vật nguyên sinh a] Trùng roi xanh,b] Trùng biến hình ; c] Trùng giày ; d] Bào xác kiết lị 1. Nhân ; 2. Chất nguyên sinh ; 3. Chân giả ; 4. Roi; 5. Lông bơi; 6. Không bào tiêu hoá ;7.Không bào co bóp ; 8. Diệp lục ; 9. Hạt dự trữ; 10. Điểm mất; 11.vỏ bào xác

Bài 2.Nêu đặc điểm của trùng roi.

Lời giải:

Trùng roi có các đặc điểm sau :

- Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù.

- Bào quan di chuyển là roi, một bộ phận chuyên hoá của chẩt nguyên sinh. Khi di chuyển, roi khoan vào nước để kéo cơ thể tiến theo.

- Có lớp màng trong suốt phủ cơ thể nên cơ thể chúng có hình thù nhất định và nhìn rõ được các bào quan bên trong cơ thể.

- Cơ thể thường chứa các hạt diệp lục nên tuy là động vật nhưng chúng có khả năng vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng.

- Có điểm mắt màu đỏ ở gốc roi với khả năng nhận biết được sáng và tối.

- Một số trùng roi có khả năng tạo thành tập đoàn trùng roi [tập đoàn Vôn vốc gồm nhiều tế bào chung sống, nhưng mỗi tế bào ấy vẫn là các cá thể độc lập].

- Sinh sản phân đôi theo chiều dọc cơ thể.

Bài 3.Nêu đặc điểm dinh duũng của trùng giày.

Lời giải:

Trùng giày có các đặc điểm dinh dưỡng sau :

- Thức ăn lấy vào qua lỗ miệng, cặn bã thải ra qua lỗ thoát.

- Thức ăn qua miệng và hầu, được vo thành viên trong không bào tiêu hoá.

- Không bào tiêu hoá di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định.

- Enzim tiêu hoá biến đổi thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.

Bài 4.Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh kí sinh.

Lời giải:

Động vật nguyên sinh kí sinh có các đặc điểm chung sau :

- Bào quan di chuyển đều tiêu giảm.

- Dinh dưỡng kiểu hoại sinh, rất thích hợp với môi truờng kí sinh thường luôn giàu chất dinh dưỡng.

- Sinh sản vô tính rất nhanh : mỗi lần sinh sản thường cho ra hàng chục hay hàng trăm cá thể mới [kiểu liệt sinh]. Đôi khi có xen kẽ sinh sản hữu tính.

-Chỉ kí sinh ở 1 cơ thể [như trùng kiết lị] hoặc 2 cá thể [có thay đổi vật chủ như ở trùng sốt rét].

Bài 5.Động vật nguyên sinh có nhũng vai trò quan trọng gì ?

Lời giải:

Động vật nguyên sinh có các vai trò quan trọng sau :

- Chúng là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn ở nước [là thức ăn không thể thiếu của giáp xác nhỏ và nhóm này lại là thức ăn quan trọng của cá].

- Là một trong các chỉ thị về độ trong sạch của môi trường nước.

- Hoá thạch của chúng còn là chỉ thị của tuổi các địa tầng và tài nguyên khoáng sản. Một số tham gia hình thành vỏ trái đất.

- Nhiều động vật nguyên sinh kí sinh gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người và động vật [như bệnh sốt rét, bệnh kiết lị, bệnh ngủ... ở người, bệnh cầu trùng ở thỏ].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề