Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 13 vở bài tập toán 3 tập 2 - Điền dấu <, =, > thích hợp vào chỗ chấm :

a. Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; 900 do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm [tức là trung điểm I] phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 [xem hình vẽ].

1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :

a. 8998 .. 9898 b. 1000m .. 1km

6574 .. 6547 980g .. 1kg

4320 .. 4320 1m .. 80cm

9009 .. 900 + 9 1 giờ 15 phút .. 80 phút.

2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :

a. Bốn số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

A. 6854 ; 6584 ; 6845 ; 6548

B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854

C. 6854 ; 6845 ; 6584 ; 6548

D. 6548 ; 6584 ; 6854 ; 6845

b. Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km, độ dài lớn nhất là :

A. 200m

B. 200cm

C. 2000cm

D. 2km

3. Số ?

a. Số bé nhất có ba chữ số là :

b. Số bé nhất có bốn chữ số là :

c. Số lớn nhất có ba chữ số là :

d. Số lớn nhất có bốn chữ số là :

4. a. Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp :

b. Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp :

Giải:

1.

a. 8998 < 9898 b. 1000m = 1km

6574 > 6547 980g < 1kg

4320 = 4320 1m > 80cm

9009 > 900 + 9 1 giờ 15 phút < 80 phút.

2.

a. Chọn đáp án B. 6548 ; 6584 ; 6845 ; 6854

b. Chọn đáp án D. 2km

3.

a. Số bé nhất có ba chữ số là : 100.

b. Số bé nhất có bốn chữ số là : 1000.

c. Số lớn nhất có ba chữ số là : 999.

d. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999

4.

a. Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; 900 do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm [tức là trung điểm I] phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 [xem hình vẽ].

b. Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000; 4500 ; 9000 do đó trung điểm P của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba [tức là trung điểm P] phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm P của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 [xem hình vẽ].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề