Bài 1 trang 47- Tiết 13 sgk Toán 5
Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a] \[42m 34cm = ...m\];
b] \[56m 29cm= ...dm\];
c] \[6m 2cm = ...m\];
d] \[4352m = ....km\].
Hướng dẫn giải:
a] \[42m 34cm =42{{34} \over {100}}=42,34m\]
b] \[56m 29cm=560{{29} \over {10}}=562,9dm\]
c] \[6m 2cm =6{2 \over {100}}=6,02 m\]
d] \[4352m =4000m+352m=4km+352m=4{{352} \over {1000}}km=4,352km\]
Bài 2 trang 47 - Tiết 13 sgk Toán 5
Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a] 500g; b] 347g; c] 1,5 tấn.
Hướng dẫn giải:
a] 500g = 0,5kg
b] 347g = 0,347kg
c] 1,5 tấn = 1500 kg
Bài 3 trang 47- Tiết 13 sgk Toán 5
Bài 3. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a] \[ 7km^2; 4ha; 8,5ha.\]
b] \[30dm^2; 300dm^2; 515dm^2\]
Giải:
a] \[7km^2= 7 000 000m^2\]
\[4ha = 40 000m^2\]
\[8,5 ha = 8 500 0 m^2\]
b] \[30 dm^2={30\over 100}m^2= 0,3 m^2\]
\[300dm^2= 3m^2\]
\[515dm^2= 500d{m^2} + 15d{m^2} = 5{m^2} + 15d{m^2} \]
\[= 5{{15} \over {100}}{m^2}=5,15m^2\]
Bài 4 trang 47 - Tiết 13 sgk Toán 5
Bài 4. Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là \[0,15km\] và chiều rộng bằng\[\frac{2}{3}\]chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, ;và héc -ta.
Giải
\[0,15km = 150m\]
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng
Chiều dài
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: \[2+3 = 5\] [ phần]
Chiều rộng sân trường là: \[150: 5\times 2 = 60[m]\]
Chiều dài sân trường là \[150 - 60 = 90 [m]\]
Diện tích sân trường là:
\[90 \times 60 = 5400 [m^2]\] hay \[0,54\] ha
Đáp số: \[5400 [m^2]\] hay \[0,54\] ha