Bài 1 trang 39 sgk hóa học 9
Có những loại phân bón hóa học: \[{[N{H_4}]_2}S{O_4},{\rm{ }}C{a_3}{[P{O_4}]_2},{\rm{ }}Ca{[{H_2}P{O_4}]_2},{\rm{ }}{[N{H_4}]_2}HP{O_4},{\rm{ }}KN{O_3}.\]
a] Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b] Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c] Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép \[NPK\]?
Giải
a] Tên hóa học của phân bón:
b] Nhóm phân bón dạng đơn: \[KCl,{\rm{ }}N{H_4}N{O_3},{\rm{ }}N{H_4}Cl,{\rm{ }}{[N{H_4}]_2}S{O_4},{\rm{ }}C{a_3}{[P{O_4}]_2},{\rm{ }}Ca{[{H_2}P{O_4}]_2}\].
Nhóm phân bón dạng kép: \[N{H_4}{H_2}P{O_4},{\rm{ }}KN{O_3}\].
c] Để có phân bón kép \[NPK\] ta trộn các phân bón \[N{H_4}N{O_3},{\rm{ }}N{H_4}{H_2}P{O_4}\]và \[KCl\] theo tỉ lệ thích hợp.
Bài 2 trang 39 sgk hóa học 9
Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: pân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat [phân lân] Ca[H2PO4]2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Lời giải.
Dùng dung dịch Ca[OH]2 làm thuốc thử để nhận biết.
Cho dung dịch Ca[OH]2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
- Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca[OH]2\[\overset{t^{0}}{\rightarrow}\]Ca[NO3]2 + 2NH3 + H2O
- Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca[H2PO4]2
2Ca[OH]2 + Ca[H2PO4]2 Ca3[PO4]2 + H2O
- Không có hiện tượng gì là KCl.
Bài 3 trang 39 sgk hóa học 9
Một người làm vườn đã dùng 500 g [NH4]2SO4 để bón rau.
a] Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b] Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c] Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Lời giải.
a] Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón [NH4]2SO4 là nitơ.
b] M[NH4]2SO4 = 132 g; mN = 2x14 = 28 g.
%N = \[\frac{28}{132}\]x100% = 21,2 %
c] mN = 500x\[\frac{21,21}{100}\]= 106,05 g.