Giải bài 12, 13, 14, 15 trang 15 sgk toán 9 tập 2 - Bài trang sgk Toán tập

c] Khi \[a = 1\], ta có hệ \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ 2x+ 6y = 2 & & \end{matrix}\right.\] \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ x+ 3y = 1& & \end{matrix}\right.\] \[\left\{\begin{matrix} x = 1 -3y& & \\ y \in R& & \end{matrix}\right.\]

Bài 12 trang 15 sgk Toán 9 tập 2

12.Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a] \[\left\{\begin{matrix} x - y =3 & & \\ 3x-4y=2 & & \end{matrix}\right.\];

b] \[\left\{\begin{matrix} 7x - 3y =5 & & \\ 4x+y=2 & & \end{matrix}\right.\];

c] \[\left\{\begin{matrix} x +3y =-2 & & \\ 5x-4y=11 & & \end{matrix}\right.\]

Bài giải:

a] Từ phương trình \[x - y = 3 \Rightarrow x = 3 + y\].

Thay \[x = 3 + y\] vào phương trình \[3x - 4y = 2\] ta được:

\[3[3 + y] - 4y = 2 9 + 3y - 4y = 2\]

\[ -y = -7 y = 7\]

Thay \[y = 7\] vào \[x = 3 + y\] ta được \[x = 3 + 7 = 10\].

Vậy hệ phương trình có nghiệm \[[10; 7]\].

b] Từ phương trình \[4x + y = 2 \Rightarrow y = 2 - 4x\].

Thay \[y = 2 - 4x\] vào phương trình \[ 7x - 3y = 5\] ta được:

\[7x - 3[2 - 4x] = 5 7x - 6 + 12x = 5\]

\[ 19x = 11 x = \frac{11}{19}\]

Thay \[x = \frac{11}{19}\] vào \[y = 2 - 4x\] ta được \[y = 2 - 4 . \frac{11}{19} = 2 - \frac{44}{19}= -\frac{6}{19}\]

Hệ phương trình có nghiệm [\[\frac{11}{19}\]; -\[\frac{6}{19}\]]

c] Từ phương trình \[x + 3y = -2 \Rightarrow x = -2 - 3y\].

Thay \[x=-2-3y\] vào phương trình \[5x - 4y = 11\] ta được:

\[5[-2 - 3y] - 4y = 11 -10 - 15y - 4y = 11\]

\[ -19y = 21 y = -\frac{21}{19}\]

Thay \[y=-\frac{21}{19}\] vào \[x=-2-3y\] ta được \[x = -2 -3[-\frac{21}{19}] = -2 + \frac{63}{19} = \frac{25}{19}\]

Vậy hệ phương trình có nghiệm [\[\frac{25}{19}\]; -\[\frac{21}{19}\]].

Bài 13 trang 15 sgk Toán 9 tập 2

13. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a] \[\left\{\begin{matrix} 3x - 2y = 11 & & \\ 4x - 5y = 3& & \end{matrix}\right.\]; b] \[\left\{\begin{matrix} \frac{x}{2}- \frac{y}{3} = 1& & \\ 5x - 8y = 3& & \end{matrix}\right.\]

Bài giải:

a] Từ phương trình thứ nhất ta có \[ y = \frac{3x - 11}{2}\]. Thế vào phương trình thứ hai ta được:

\[4x - 5.\frac{3x - 11}{2} = 3 4x-\frac{15}{2}+\frac{55}{2}=3\]

\[\Leftrightarrow -\frac{7x}{2}=-\frac{49}{2} x = 7\].

Thay \[x=7\] vào \[y = \frac{3x - 11}{2}\] ta được\[y = 5\].

Nghiệm của hệ phương trình đã cho là \[[7; 5]\]

b] Từ phương trình thứ nhất ta có: \[x = \frac{2y +6}{3}\]. Thế vào phương trình thứ hai ta được:

\[5 . \frac{2y +6}{3} - 8y = 3 -14y = -21 y = \frac{3}{2}\]

Thay \[y = \frac{3}{2}\] vào \[x = \frac{2y +6}{3}\] ta được: \[x = \frac{2 . \frac{3}{2}+ 6}{3}\] = 3

Vậy hệ phương trình có nghiệm \[[3; \frac{3}{2}]\].

Bài 14 trang 15 sgk Toán 9 tập 2

14. Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế:

a] \[\left\{\begin{matrix} x + y\sqrt{5} = 0& & \\ x\sqrt{5} + 3y = 1 - \sqrt{5}& & \end{matrix}\right.\];

b] \[\left\{\begin{matrix} [2 - \sqrt{3}]x - 3y = 2 + 5\sqrt{3}& & \\ 4x + y = 4 -2\sqrt{3}& & \end{matrix}\right.\]

Bài giải:

a] Từ phương trình thứ nhất ta có \[x = -y\sqrt{5}\].

Thế vào x trong phương trình thứ hai ta được:

\[-y\sqrt{5} . \sqrt{5} + 3y = 1 - \sqrt{5}\] \[-2y = 1 - \sqrt{5}\]

\[y = \frac{\sqrt{5}- 1}{2}\]

Thay\[y = \frac{\sqrt{5}- 1}{2}\] vào\[x = -y\sqrt{5}\] ta được

\[x =-\frac{\sqrt{5}- 1}{2} .\sqrt{5} = \frac{-5+\sqrt{5}}{2}\]

Vậy hệ phương trình có nghiệm: \[[x, y]\] = \[[\frac{-5+\sqrt{5}}{2}; \frac{-1+ \sqrt{5}}{2}]\]

b] Từ phương trình thứ hai ta có \[y = 4 - 2\sqrt{3}- 4x\].

Thế vào y trong phương trình thứ nhất ta được:

\[[2 - \sqrt{3}]x - 3.[4 - 2\sqrt{3} - 4x] = 2 + 5\sqrt{3}\]

\[[14 - \sqrt{3}]x = 14 - \sqrt{3}\] \[x = 1\]

Thay \[x=1\] vào \[y = 4 - 2\sqrt{3}- 4x\] ta được

\[y = 4 - 2\sqrt{3} - 4 . 1 = -2\sqrt{3}\].

Vậy hệ phương trình có nghiệm: \[[x; y] = [1; -2\sqrt{3}]\]

Bài 15 trang 15 sgk Toán 9 tập 2

15. Giải hệ phương trình \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ [a^{2} + 1]x + 6y = 2a & & \end{matrix}\right.\] trong mỗi trường hợp sau:

a] \[a = -1\]; b] \[a = 0\]; c] \[a = 1\].

Bài giải:

a] Khi \[a = -1\], ta có hệ phương trình \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ 2x+ 6y = -2 & & \end{matrix}\right.\] \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ x+ 3y = -1 & & \end{matrix}\right.\]

Hệ phương trình vô nghiệm [Do hai đường thẳng song song với nhau].

b] Khi \[a = 0\], ta có hệ \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ x+ 6y = 0 & & \end{matrix}\right.\]

Từ phương trình thứ nhất ta có \[x = 1 - 3y\].

Thế vào \[x\] trong phương trình thứ hai, ta được:

\[1 - 3y + 6y = 0 3y = -1 y = -\frac{1}{3}\]

Thay \[y = -\frac{1}{3}\] vào\[x = 1 - 3y\] ta được

\[x = 1 - 3[-\frac{1}{3}] = 2\]

Hệ phương trình có nghiệm \[[x; y] = [2; -\frac{1}{3}]\].

c] Khi \[a = 1\], ta có hệ \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ 2x+ 6y = 2 & & \end{matrix}\right.\] \[\left\{\begin{matrix} x + 3y = 1 & & \\ x+ 3y = 1& & \end{matrix}\right.\] \[\left\{\begin{matrix} x = 1 -3y& & \\ y \in R& & \end{matrix}\right.\]

Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề