Giải bài 15, 16, 17 trang 89, 90 sgk hình học 10 nâng cao - Bài trang SGK Hình học Nâng cao

\[\eqalign{ & \overrightarrow {AB} \left[ { - 7;3} \right];\,\,\overrightarrow {AC} \left[ { - 3;7} \right] \cr & \cos \widehat {BAC} = \cos \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = {{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \over {AB.AC}} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {{\left[ { - 7} \right].\left[ { - 3} \right] + 3.7} \over {\sqrt {{{\left[ { - 7} \right]}^2} + {3^2}} .\sqrt {{{\left[ { - 3} \right]}^2} + {7^2}} }}\cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= {{42} \over {58}} = {{21} \over {29}}. \cr & \Rightarrow \widehat {BAC} \approx {43^0}36'. \cr} \]

Bài 15 trang 89 SGK Hình học 10 Nâng cao

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

a] Côsin của góc giữa hai đường thẳng a và b bằng côsin của góc giữa hai vectơ chỉ phương của chúng.

b] Nếu hai đường thẳng \[\Delta \]và \[\Delta' \]lần lượt có phương trình \[px + y + m = 0\] và \[x + py + n = 0\]thì:

\[cos[\Delta ,\Delta '] = {{2|p|} \over {{p^2} + 1}}.\]

c] Trong tam giác ABC ta có

\[\cos A = cos\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\]

d] Nếu \[\varphi \]là góc giữa hai đường thẳng chứa hai cạnh AB, AC của tam giác ABC thì

\[cos\varphi = {{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \over {2AB.AC}}.\]

e] Hai điểm [7, 6] và [-1, 2] nằm về hai phía của đường thẳng

Giải

Các mệnh đề đúng là: b], c], e].

Các mệnh đề sai là: a], d].

Bài 16 trang 90 SGK Hình học 10 Nâng cao

Cho ba điểm \[A[4; - 1],B[ - 3;2],C[1;6]\] . Tính góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB, AC .

Giải

Ta có:

\[\eqalign{
& \overrightarrow {AB} \left[ { - 7;3} \right];\,\,\overrightarrow {AC} \left[ { - 3;7} \right] \cr
& \cos \widehat {BAC} = \cos \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = {{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \over {AB.AC}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {{\left[ { - 7} \right].\left[ { - 3} \right] + 3.7} \over {\sqrt {{{\left[ { - 7} \right]}^2} + {3^2}} .\sqrt {{{\left[ { - 3} \right]}^2} + {7^2}} }}\cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= {{42} \over {58}} = {{21} \over {29}}. \cr
& \Rightarrow \widehat {BAC} \approx {43^0}36'. \cr} \]

Góc giữa hai đường thẳng AB và AC là \[{43^0}36'\][Vì góc BAC nhọn]

Bài 17 trang 90 SGK Hình học 10 Nâng cao

Viết phương trình đường thẳng song song và cách đường thẳng \[ax + by + c = 0\]một khoảng bằng h cho trước.

Giải

Gọi \[\Delta :ax + by + c = 0\]

Đường thẳng \[\Delta '\]song song với đường thẳng \[\Delta \]đã cho có dạng:

\[\Delta ':ax + by + c' = 0.\]

Lấy \[M\left[ {{x_0};{y_0}} \right] \in \Delta \]ta có:

\[a{x_0} + b{y_0} + c = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} = - c\]

Khoảng cách từ M đến \[\Delta '\]bằng h nên ta có:

\[\eqalign{
& h = {{|a{x_0} + b{y_0} + c'|} \over {\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = {{|c' - c|} \over {\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} \cr&\Rightarrow c' - c = \pm h\sqrt {{a^2} + {b^2}} \cr
& \Rightarrow c' = c \pm h\sqrt {{a^2} + {b^2}} \cr} \]

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán

\[ax + by + c + h\sqrt {{a^2} + {b^2}} = 0;\]

\[ax + by + c - h\sqrt {{a^2} + {b^2}} = 0.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề