Giải bài 18, 19, 20, 21 trang 65, 66 sách bài tập toán 9 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán Tập

\[\eqalign{& 2 + \sqrt 2 = a\left[ {1 + \sqrt 2 } \right] + 3 \cr& \Leftrightarrow a\left[ {1 + \sqrt 2 } \right] = \sqrt 2 - 1 \cr& \Leftrightarrow a = {{\sqrt 2 - 1} \over {\sqrt 2 + 1}} \cr& \Leftrightarrow a = {{{{\left[ {\sqrt 2 - 1} \right]}^2}} \over {\left[ {\sqrt 2 + 1} \right]\left[ {\sqrt 2 - 1} \right]}} \cr& = {{2 - 2\sqrt 2 + 1} \over {2 - 1}} = 3 - 2\sqrt 2 \cr} \]

Câu 18 trang 65 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Cho hàm số \[y = ax + 3\]. Hãy xác đinh hệ số a trong mỗi trường hợp sau:

a] Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = -2x;

b] Khi \[x = 1 + \sqrt 2\]thì \[y = 2 + \sqrt 2 \].

Gợi ý làm bài:

Đồ thị của hàm số \[y = ax + 3\]song song với đường thẳng \[y = - 2x\]nên a = -2

Khi \[x = 1 + \sqrt 2 \]thì \[y = 2 + \sqrt 2 \]

Ta có:

\[\eqalign{
& 2 + \sqrt 2 = a\left[ {1 + \sqrt 2 } \right] + 3 \cr
& \Leftrightarrow a\left[ {1 + \sqrt 2 } \right] = \sqrt 2 - 1 \cr
& \Leftrightarrow a = {{\sqrt 2 - 1} \over {\sqrt 2 + 1}} \cr
& \Leftrightarrow a = {{{{\left[ {\sqrt 2 - 1} \right]}^2}} \over {\left[ {\sqrt 2 + 1} \right]\left[ {\sqrt 2 - 1} \right]}} \cr
& = {{2 - 2\sqrt 2 + 1} \over {2 - 1}} = 3 - 2\sqrt 2 \cr} \]

Vậy \[a = 3 - 2\sqrt 2 \]

Câu 19 trang 65 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị 5.

a] Tìm b;

b] Vẽ đồ thị của hàm số ứng với giá trị của b tìm được ở câu a].

Gợi ý làm bài:

a] Với x = 4 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 5 , ta có:

\[5 + 2.4 + b \Leftrightarrow b = 5 - 8 \Leftrightarrow b = - 3\]

b] Vẽ đồ thị hàm số \[y = 2x - 3\]

Cho x = 0 thì y = -3 . Ta có : A[0;-3]

Cho y = 0 thì x = 1,5. Ta có: B[1,5;0]

Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

Câu 20 trang 66 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Tìm hệ số a của hàm số y = ax + 1

Biết rằng khi \[x = 1 + \sqrt 2\]thì \[y = 3 + \sqrt 2 \]

Gợi ý làm bài:

Khi \[x = 1 + \sqrt 2 \]thì hàm số y = ax + 1 có giá trị bằng \[3 + \sqrt 2 \] nên ta có:

\[3 + \sqrt 2 = a\left[ {1 + \sqrt 2 } \right] \Leftrightarrow a\left[ {1 + \sqrt 2 } \right] = 2 + \sqrt 2 \]

\[\Leftrightarrow a = {{2 + \sqrt 2 } \over {1 + \sqrt 2 }} = {{\sqrt 2 \left[ {1 + \sqrt 2 } \right]} \over {1 + \sqrt 2 }} = \sqrt 2 \]

Vậy \[a = \sqrt 2 \]

Câu 21 trang 66 Sách Bài Tập [SBT] Toán 9 Tập 1

Xác định hàm số \[y = ax + b\]biết đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2

Gợi ý làm bài:

Vì đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 nên tung độ của giao điểm bằng 0, ta có :

\[0 = a\left[ { - 2} \right] + 2 \Leftrightarrow 2a = 2 \Leftrightarrow a = 1\]

Vậy hàm số đã cho là y = x + 2.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề