Giải bài 2.43, 2.44, 2.45, 2.46 trang 132, 133 sách bài tập giải tích 12 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Giải tích

\[\eqalign{& \log x + \log [x + 2] \ge 0 \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{\log [x[x + 2]{\rm{]}} \ge \log 1} \cr {x > 0} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{{x^2} + 2x - 1 \ge 0} \cr {x > 0} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{\left[ {\matrix{{x \le - 1 - \sqrt 2 } \cr {x \ge - 1 + \sqrt 2 } \cr} } \right.} \cr {x > 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow x \ge - 1 + \sqrt 2 \cr}\]

Bài 2.43 trang 132 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a] \[y = {x^{\sqrt 3 }}\]

b] \[y = {x^{\frac{1}{\pi }}}\]

c] \[y = {x^{ - e}}\]

Hướng dẫn làm bài:

a] Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số\[y = {x^{\sqrt 3 }}\]

Tập xác định: \[D = [0; + \infty ]\]

\[y' = \sqrt 3 {x^{\sqrt 3 - 1}}\]

\[y' > 0,\forall x \in D\]nên hàm số luôn đồng biến.

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \]

Đồ thị không có tiệm cận

Bảng biến thiên:

Đồ thị:

b] Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \[y = {x^{\frac{1}{\pi }}}\]

Tập xác định: \[D = [0; + \infty ]\]

\[y' = \frac{1}{\pi }{x^{\frac{1}{\pi } - 1}}\]

\[y' > 0,\forall x \in D\]nên hàm số luôn đồng biến.

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \]

Đồ thị không có tiệm cận.

Bảng biến thiên:

Đồ thị

c] Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \[y = {x^{ - e}}\]

Tập xác định: \[D = [0; + \infty ]\]

\[y' = - e{x^{ - e - 1}}\]

\[y' < 0,\forall x \in D\]nên hàm số luôn nghịch biến

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0\]

Đồ thị có tiệm cận ngang là trục hoành, tiệm cận đứng là trục tung.

Bảng biến thiên:

Đồ thị:

Bài 2.44 trang 132 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a] \[y = \frac{2}{{\sqrt {{4^x} - 2} }}\]

b] \[y = {\log _6}\frac{{3x + 2}}{{1 - x}}\]

c] \[y = \sqrt {\log x + \log [x + 2]} $\]

d] \[y = \sqrt {\log [x - 1] + \log [x + 1]} \]

Hướng dẫn làm bài:

a] Hàm số xác định khi:

\[{4^x} - 2 > 0\Leftrightarrow{2^{2x}} > 2\Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\]

Vậy tập xác định là \[D = [\frac{1}{2}; + \infty ]\]

b] \[D = [ - \frac{2}{3};1]\]

c]

\[\eqalign{& \log x + \log [x + 2] \ge 0 \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{\log [x[x + 2]{\rm{]}} \ge \log 1} \cr {x > 0} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{{x^2} + 2x - 1 \ge 0} \cr {x > 0} \cr} } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{\left[ {\matrix{{x \le - 1 - \sqrt 2 } \cr {x \ge - 1 + \sqrt 2 } \cr} } \right.} \cr {x > 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow x \ge - 1 + \sqrt 2 \cr}\]

Vậy tập xác định là \[D = {\rm{[}} - 1 + \sqrt 2 ; + \infty ]\]

d] Tương tự câu c, \[D = {\rm{[}}\sqrt 2 ; + \infty ]\].

Bài 2.45 trang 133 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Cho hai hàm số:

\[f[x] = \frac{{{a^x} + {a^{ - x}}}}{2},g[x] = \frac{{{a^x} - {a^{ - x}}}}{2}\]

a] Chứng minh rằng f[x] là hàm số chẵn, g[x] là hàm số lẻ.

b] Tìm giá trị bé nhất của f[x] trên tập xác định.

Hướng dẫn làm bài:

a] Ta có tập xác định của cả hai hàm số f[x], g[x] đều là R. Mặt khác:

\[f[ - x] = \frac{{{a^{ - x}} + {a^x}}}{2} = f[x],g[ - x] = \frac{{{a^{ - x}} - {a^x}}}{2} = - g[x]\]

Vậy f[x] là hàm số chẵn, g[x] là hàm số lẻ.

b] Ta có: \[f[x] = \frac{{{a^x} + {a^{ - x}}}}{2} \ge \sqrt {{a^x}{a^{ - x}}} = 1,\forall x \in R\] và \[f[0] = \frac{{{a^0} + {a^0}}}{2} = 1\]

Vậy min f[x] = f[0] = 1.

Bài 2.46 trang 133 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Cho a + b = c với a > 0, b > 0.

a] Chứng minh rằng \[{a^m} + {b^m} < {c^m}\] , nếu m > 1.

b] Chứng minh rằng\[{a^m} + {b^m} < {c^m}\] , nếu 0 < m < 1

Hướng dẫn làm bài:

a] Ta có: \[{a^m} + {b^m} < {c^m} \Leftrightarrow{[\frac{a}{c}]^m} + {[\frac{b}{c}]^m} < 1\] [1]

Theo đề bài a + b = c, a > 0, b > 0 nên \[0 < \frac{a}{c} < 1,0 < \frac{b}{c} < 1\].

Suy ra với m > 1 thì \[{[\frac{a}{c}]^m} < {[\frac{a}{c}]^1};{[\frac{b}{c}]^m} < {[\frac{b}{c}]^1}\]

Từ đó ta có: \[{[\frac{a}{c}]^m} + {[\frac{b}{c}]^m} < \frac{a}{c} + \frac{b}{c} = 1\]

Vậy [1] đúng và ta có điều phải chứng minh.

b] Chứng minh tương tự.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề