Giải bài 29.17, 29.18, 29.19, 29.20 trang 42 sách bài tập hóa học 8 - Bài Trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinỊi ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

Bài 29.17 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m.

Trả lời

Phương trình hóa học của phảnứng :

\[2Mg\,\,\,\, + \,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2MgO\,\,\,[1]\]

x mol 0,5x mol

\[4Al\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,[2]\]

x mol \[{{3x} \over 4}\] mol

Khối lượng chất rắn tăng = khối lượngoxi tham gia phảnứng =2 g

Theo phương trình [1] ,[2] vàđề bài, ta có :

\[0,5x + {{3x} \over 4} = {2 \over {32}} = 0,0625[mol] \to x = 0,05\]

m = 0,05 [24+27] = 2,55 [g]

Bài 29.18 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 2240 ml O2 [ở đktc]. Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không ? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không ?

Trả lời

\[{n_{Na}} = {{4,6} \over {23}} = 0,2[mol]\]

\[{n_{{O_2}}} = {{2240} \over {22400}} = 0,1[mol]\]

Phương trình hóa học của phảnứng :

\[4Na\,\,\,\,\, + \,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \,\,\,2N{a_2}O\]

4 mol 1 mol 2 mol

Lập tỷ số: \[{{0,2} \over 4} = 0,05 < {{0,1} \over 1} \to \] Vậy \[{O_2}\] dư, sau phảnứng không còn Na dư nên không có khí hidro bay ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh do:

\[N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\]

Bài 29.19 Trang 42 Sách bài tập [SBT] hóa học 8

Đốt cháy hoàn toàn a lít khí hiđrocacbon CxHy, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 g H2O. Tìm công thức phân tử hiđrocacbon, biết hiđrocacbon này có tỉ khối so với heli bằng 11, các khí được đo ở đktc.

Trả lời

\[{n_{C{O_2}}} = {{6,72} \over {22,4}} = 0,3[mol];{n_{{H_2}O}} = {{7,2} \over {18}} = 0,4[mol];{M_{{C_x}{H_y}}} = 11 \times 4 = 44[g/mol]\]

Phương trình hóa học của phảnứng:

\[{C_x}{H_y} + [x + {y \over 4}]{O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\]

Theo phương trình: \[{x \over {0,5y}} = {{0,3} \over {0,4}} = {3 \over 4} \to {x \over y} = {3 \over 8}\] .

Công thức phân tử của hidrocacbon có dạng \[{[{C_3}{H_8}]_n}\] có M=44[ g/mol].

Vậy 44n = 44 \[\to \] n=1. Công thức phân tử của hidrocacbon là \[{C_3}{H_8}\]

Bài 29.20 Trang 42 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinỊi ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

Trả lời

Đổi 100kg=100000g

\[{n_{C{O_2}}} = {m \over M} = {{100000} \over {44}} = {n_{{O_2}}}\] sinh ra trên mỗi hecta trong mỗi ngày.

Khối lượng khí \[{O_2}\] sinh ra trên 5 hecta trong 1 ngày là:

\[{m_{{O_2}}} = {{100000 \times 5} \over {44}} \times 32 = 363636[g]\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề