Giải bài 30, 31, 32 trang 116 sgk toán 9 tập 1 - Bài trang sgk Toán - tập

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB [đường kính của một đường tròn chia đường tròn đó thành hai nửa đường tròn]. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB [Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB]. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn [M khác A và B], kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D.

Bài 30 trang 116 sgk Toán 9 - tập 1

Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB [đường kính của một đường tròn chia đường tròn đó thành hai nửa đường tròn]. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB [Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB]. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn [M khác A và B], kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D.

Chứng minh rằng:

a] \[\widehat {CO{\rm{D}}} = {90^0}\]

b] \[CD=AC+BD\]

c] Tích AC.BD không đổi khi điểm M di chuyển trên nửa đường tròn.

Giải:

Ta có:

\[OA\perp AC\]

\[OB\perp BD\]

Suy ra Ax, By là các tiếp tuyến của đường tròn.

Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

\[\left\{\begin{matrix} CM=CA\\ DM=BD \end{matrix}\right.\]

\[\left\{\begin{matrix}\widehat{AOC}=\widehat{COM}\\ \widehat{MOD}=\widehat{DOB} \end{matrix}\right.\]

a] Ta có:

\[\widehat{AOC}+\widehat{COM}+\widehat{MOD}+\widehat{DOB}=180^o\]

\[\Leftrightarrow 2\widehat{COM}+2\widehat{MOD}=180^o\]

\[\Leftrightarrow \widehat{COM}+\widehat{MOD}=90^o\]

\[\Leftrightarrow \widehat{COD}=90^o\]

b] Ta có:

\[CD=CM+MD=AC+BD\]

c] Xét tam giác COD vuông tại O ta có:

\[MO^2=MC.MD=AC.BD=R^2\]

Bài 31 trang 116 sgk Toán 9 - tập 1

Trên hình 82, tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn [O].

a] Chứng minh rằng:

\[2AD=AB+AC-BC.\]

b] Tìm các hệ thức tương tự hệ thức ở câu a].

Giải:

a] Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

\[AD=AF; BD=BE; CF=CE.\]

Xét vế phải:

\[AB+AC-BC\]

\[=[AD+DB]+[AF+FC]-[BE+EC]\]

\[=[AD+BE]+[AF+CE]-[BE+EC]\]

\[= AD+AF=2AD.\]

b] Các hệ thức tương tự là:

\[2BD=BA+BC-AC;\]

\[2CF=CA+CB-AB.\]

Nhận xét. Từ bài toán trên ta có các kết quả sau:

\[AD=AF=p-a;\]

\[BD=BE=p-b;\]

\[CE=CF=p-c\]

trong đó \[AB=c; BC=a; CA=b\] và p là nửa chu vi của tam giác ABC.

Bài 32 trang 116 sgk Toán 9 - tập 1

Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện tích của tam giác ABC bằng:

[A] \[6cm^{2}\];

[B] \[\sqrt{3}cm^{2}\];

[C]\[\frac{3\sqrt{3}}{4}cm^{2}\]

[D]\[3\sqrt{3}cm^{2}.\]

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Giải:

Tâm O của đường tròn nội tiếp tam giác đều cũng là giao điểm ba đường trung tuyến, ba đường cao.

Do đó đường cao \[h=AE=3.OE=3cm.\]

Trong tam giác đều, \[h=\frac{a\sqrt{3}}{2}\][a là độ dài mỗi cạnh].

Suy ra\[a=\frac{2\cdot h}{\sqrt{3}}=\frac{2\cdot 3}{\sqrt{3}}=2\sqrt{3}[cm].\]

Do đó diện tích tam giác ABC là

\[S=\frac{1}{2}ah=\frac{1}{2}\cdot 2\sqrt{3}\cdot 3=3\sqrt{3}[cm^{2}].\]

Ta chọn [D].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề