Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 94, 96, 97 sgk đại số 10 nâng cao - Bài trang SGK Đại số nâng cao

\[\eqalign{ & D = \left|\matrix{ 4 & {\sqrt 3 - 1} \cr {\sqrt 3 + 1} & 3 \cr} \right|\, = 12 - [3 - 1] = 10 \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{1 & {\sqrt 3 - 1} \cr 5 & 3 \cr} \right|\, = 3 - 5[\sqrt 3 - 1] = 8 - 5\sqrt 3 \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{4 & 1 \cr {\sqrt 3 + 1} & 5 \cr}\right |\, = 20 - [\sqrt 3 + 1] = 19 - \sqrt 3 \cr} \]

Bài 34 trang 94 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải hệ phương trình sau [ có thể dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả - Xem bài đọc thêm trang 94]

\[\left\{ \matrix{
x + y + z = 11 \hfill \cr
2x - y + z = 5 \hfill \cr
3x + 2y + z = 24 \hfill \cr} \right.\]

Giải

Lấy [1] trừ [2], ta được: -x + 2y = 6

Lấy [2] trừ [3], ta được: -x 3y = -19

Ta có hệ:

\[\left\{ \matrix{
x - 2y = - 6 \hfill \cr
x + 3y = 19 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 4 \hfill \cr
y = 5 \hfill \cr} \right.\]

Thay x = 4, y = 5 vào [1], ta được z = 2

Vậy hệ có nghiệm [4, 5, 2]

Bài 35 trang 94 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho một mạch điện kín. Biết R1= 0,250, R2= 0,360, R3= 0,450 và U = 0,6V. Gọi I1 là cường độ dòng điện của mạch chính, I2và I3là cường độ dòng diện của mạch rẽ. Tính I1, I2, I3[chính xác đến phần trăm].

Giải

Ta có hệ phương trình ẩn I1; I2; I3

\[\left\{ \matrix{
{I_1} = {I_2} + {I_3} \hfill \cr
{R_1}{I_1} + {R_2}{I_2} = U \hfill \cr
{R_2}{I_2} = {R_3}{I_3} \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{I_1} - {I_2} - {I_3} = 0 \hfill \cr
0,25{I_1} + 0,36{I_2} = 0,6 \hfill \cr
0,36{I_2} - 0,45{I_3} = 0 \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{I_1} \approx 1,33A \hfill \cr
{I_2} \approx 0,74A \hfill \cr
{I_3} \approx 0,59A \hfill \cr} \right.\]

Bài 36 trang 96 SGK Đại số 10 nâng cao

Cho một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Biết rằng phương trình thứ hai trong hệ vô nghiệm. Hãy chọn kết luận đúng trong các khẳng định sau:

[A] Hệ đã cho nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn;

[B] Hệ đã cho vô nghiệm;

[C] Tập nghiệm của hệ đã cho trùng với tập nghiệm của phương trình thứ nhất;

[D] Không có kết luận gì.

Giải

Hệ đã cho vô nghiệm

Chọn [B]

Bài 37 trang 97 SGK Đại số 10 nâng cao

Tính nghiệm gần đúng của hệ phương trình sau [chính xác đến hàng phần trăm]:

a]

\[\left\{ \matrix{
\sqrt 3 x - y = 1 \hfill \cr
5x + \sqrt 2 y = \sqrt 3 \hfill \cr} \right.\]

b]

\[\left\{ \matrix{
4x + [\sqrt 3 - 1]y = 1 \hfill \cr
[\sqrt 3 + 1]x + 3y = 5 \hfill \cr} \right.\]

Đáp án

a] Ta có:

\[\eqalign{
& D = \,\left|\matrix{
{\sqrt 3 } & -1 \cr
5 & {\sqrt 2 } \cr}\right|\, = \sqrt 6 + 5 \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{1 & { - 1} \cr {\sqrt 3 } & {\sqrt 2 } \cr} \right|\, = \sqrt 2 + \sqrt 3 \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{{\sqrt 3 } & 1 \cr 5 & {\sqrt 3 } \cr}\right |\, = - 2 \cr} \]

Hệ phương trịnh có nghiệm duy nhất [x, y] với:

\[\left\{ \matrix{
x = {{{D_x}} \over D} = {{\sqrt 2 + \sqrt 3 } \over {\sqrt 6 + 5}} \approx 0,42 \hfill \cr
y = {{{D_y}} \over D} = {{ - 2} \over {\sqrt 6 + 5}} \approx - 0,27 \hfill \cr} \right.\]

b] Ta có:

\[\eqalign{
& D = \left|\matrix{
4 & {\sqrt 3 - 1} \cr
{\sqrt 3 + 1} & 3 \cr} \right|\, = 12 - [3 - 1] = 10 \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{1 & {\sqrt 3 - 1} \cr 5 & 3 \cr} \right|\, = 3 - 5[\sqrt 3 - 1] = 8 - 5\sqrt 3 \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{4 & 1 \cr {\sqrt 3 + 1} & 5 \cr}\right |\, = 20 - [\sqrt 3 + 1] = 19 - \sqrt 3 \cr} \]

Hệ có nghiệm duy nhất là:

\[\left\{ \matrix{
x = {{8 - 5\sqrt 3 } \over {10}} \approx - 0,07 \hfill \cr
y = {{19 - \sqrt 3 } \over {10}} \approx 1,73 \hfill \cr} \right.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề