Giải bài 36, 37, 38, 39 trang 142 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

Qua trung điểm I của đoạn thẳng AB, kẻ đường vuông góc với AB, trên đường vuông góc đó lấy hai điểm C và D. Nối CA, CB, DA, DB. Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ.

Câu 36 trang 142 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Vẽ tam giác ABC biết BA = BC = 2,5cm, \[\widehat B = 90^\circ \]. Sau đó đo các góc A và C để kiểm tra rằng \[\widehat A = \widehat C = 45^\circ \]

Giải

Ta có: BA = BC = 2,5cm

Suy ra: ABC cân tại B

Vậy \[\widehat A = \widehat C = {{180^\circ - \widehat B} \over 2} = {{180^\circ - 90^\circ } \over 2} = 45^\circ \]

Câu 37 trang 142 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Dựa vào hình dưới, hãy nêu đề toán chứng minh AOC = BOC theo trường hợp cạnh góc cạnh.

Giải

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Lấy điểm C trên tia phân giác Om của góc xOy. Chứng minh: AOC = BOC

Câu 38 trang 142 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Qua trung điểm I của đoạn thẳng AB, kẻ đường vuông góc với AB, trên đường vuông góc đó lấy hai điểm C và D. Nối CA, CB, DA, DB. Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ.

Giải

Có hai trường hợp:

Ta có: AIC = BIC [c.g.c]

AID = BID[c.g.c]

ACD = BCD [c.g.c]

Câu 39 trang 142 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Vẽ ABC có \[\widehat A = 90^\circ \], AB = 3cm, AC = 1cm. Sau đó đo góc C để kiểm tra rằng\[\widehat C \approx 72^\circ \].

Giải

Ta có: ABC có \[\widehat A = 90^\circ \], AB = 3cm, AC = 1cm

Suy ra: \[\widehat C \approx 72^\circ \]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề