Bài 44-45.1 trang 91 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9
Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1
a. Dựng ảnh Scủa S tạo bởi kính đã cho.
b. Slà ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
Trả lời:
a] Hình dưới đây:
b] S là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài.
Bài 44-45.2 trang 91 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9
Hình 44-45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, Slà ảnh của S.
a. Hãy cho biết Slà ảnh thật hay ảnh ảo ?
b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
c. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, Fcủa thấu kính đã cho.
Trả lời:
a] S là ảnh ảo vì S và S cùng nằm một phía đối với trục chính của thấu kính.
b] Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì.
c] Cách xác định tâm O, F, F của thấu kính:
- Nối S và S cắt trục chính của thấu kính tại O.
- Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt thấu kính.
- Từ S dựng tia tới SI song song với trục chinh của thấu kính. Nối I với S cắt trục chính tại tiêu điểm F, lấy OF = OF.
Bài 44-45.3 trang 91 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9
Trên hình 44-45.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, Fcủa một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S.
a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
b. Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh Svà điểm sáng S.
Trả lời:
a] Thấu kính đem dùng là thấu kính phân kì.
b] Phương pháp xác định S và S:
- Xác định ảnh S: Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì đó là S.
- Xác định điểm S: Vì tia ló số 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải đi song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia kia qua quang tâm ở đâu thì đó là điểm sáng S.
Bài 44-45.4 trang 92 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F [hình 44-45.4].
a. Dựng ảnh ABcủa AB qua thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khỏang cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f.
Trả lời:
a] Dựng ảnh AB của AB qua thấu kính phân kì.
b] Xét cặp tam giác: AAOB ~ AAOB [g-g]
\[ \Rightarrow {{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}}\] [1]
- Xét 2 tam giác CFO ~BFA [g-g]
\[ \Rightarrow {{A'B'} \over {OC}} = {{FA'} \over {OF}}\] [2]
Mà OC = AB và FA = OF OA
Từ [1] và [2] ta có:
\[{{OA'} \over {OA}} = {{F{\rm{A}}'} \over {OF}} = {{OF - OA'} \over {OF}}[d = OA = OF = f]\]
\[\eqalign{
& \Leftrightarrow {{OA'} \over f} = {{f - OA'} \over f} \cr
& \Rightarrow OA' = f - OA' \cr
& \Rightarrow 20A' = f \cr
& \Rightarrow d' = OA' = {f \over 2}\,\,\,\,\left[ 3 \right] \cr} \]
Từ [1] và [3], ta có: \[h' = A'B' = {{f.h} \over {2f}} = {h \over 2} \Rightarrow h' = {h \over 2}\]