Giải bài 45.1, 45.2, 45.3, 45.4 trang 54, 55 sách bài tập hóa học 9 - Bài Trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

45.4. Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

Bài 45.1 Trang 54 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

Viết phương trình hóa học của các phảnứng sau:

a] \[? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \]

b] \[? + ? \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2}\]

c] \[C{H_3}{\rm{COOH + ?}} \to {[C{H_3}{\rm{COO}}]_2}Ca + ? + \uparrow \]

d] \[? + Mg \to {[C{H_3}{\rm{COO}}]_2}Mg + \uparrow \]

e] \[? + C{\rm{uS}}{O_4} \to {[C{H_3}{\rm{COO}}]_2}Cu + \downarrow \]

Trả lời

a] \[2C{H_3}{\rm{COOH}} + 2Na \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2} \uparrow \]

b] \[2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \]

c] \[2C{H_3}{\rm{COOH}} + N{a_2}C{O_3} \to C{H_3}{\rm{COONa + }}{{\rm{H}}_2}O + C{O_2} \uparrow \]

d] \[2C{H_3}{\rm{COOH}} + Mg \to {[C{H_3}{\rm{COO}}]_2}Mg + {H_2} \uparrow \]

e] \[{[C{H_3}{\rm{COO}}]_2}Ba + C{\rm{uS}}{O_4} \to {[C{H_3}{\rm{COO}}]_2}Cu + B{\rm{aS}}{O_4} \downarrow \]

Bài 45.2 Trang 54 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

45.2. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.

B. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.

C. Những chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

D. Những chất có nhóm -OH tác dụng được với Na, còn những chất có nhóm -COOH vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với NaOH.

Trả lời

Đápán D.

Bài 45.3 Trang 54 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

45.3. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.

Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.

a] Hãy xác định m.

b] Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.

Trả lời

a] Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.

Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :

2CH3COOH + 2Na > 2CH3COONa + H2 \[\uparrow \]

x mol \[{x \over 2}mol\]

\[2{C_2}{H_2}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2} \uparrow \]

y mol \[{y \over 2}mol\]

Ta có : \[{n_{{H_2}}} = {x \over 2} + {y \over 2}\]

Theo đề bài :\[{n_{{H_2}}} = {{0,336} \over {22,4}} = 0,015[mol]\]

Vậy : \[{x \over 2} + {y \over 2} = 0,015 \to x + y = 0,03\]

Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :

CH3COOH + NaOH > CH3COONa + H20

x x

Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 X 0,2 = 0,02 [mol].

Vậy x = 0,02 [mol] và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 [mol].

> Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 [gam]

b] % khối lượng CH3COOH : \[{{1,2} \over {1,66}} \times 100\% = 72,29\% \]

% khối lương C2H5OH : \[{{0,46} \over {1,66}} \times 100\% = 27,71\% \]

Bài 45.4 Trang 55 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

45.4. Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2S04 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca[OH]2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a] Hãy xác định công thức phân tử của A.

b] Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Trả lời

a] Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra C02 và H20. Khi qua bình 1 đựng H2S04 đặc thì H20 bị hấp thụ. Vậy khối lượng H20 là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :

Ca[OH]2 + C02 > CaC03\[\downarrow \]+ H20

Theo phương trình : \[{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1[mol]\0

Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 [gam].

Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 [gam].

Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 [gam].

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz.

Ta có :

60 gam A > 12x gam C > y g H > 16z gam O

3 gam > 1,2 gam > 0,2 gam > 1,6 gam

\[x = {{1,2 \times 60} \over {3 \times 12}} = 2;y = {{60 \times 0,2} \over 3} = 4\]

\[z = {{1,6 \times 60} \over {16 \times 3}} = 2\]

> Công thức phân tử của A là C2H402.

b] Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit > Trong phân tử A có nhóm -COOH.

Vậy công thức cấu tạo của A là CH3-COOH.

Giaibatap.me

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề