Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 111 sgk hóa học 12 - Bài trang SGK hóa học

7. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 5 trang 111 SGK hóa học 12

5.Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí [đktc] ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.

Hướng dẫn.

2MCl\[\overset{dpnc}{\rightarrow}\] 2M + Cl2

0,08 \[\frac{0,896}{22,4}\]=0,04 [mol]

=> M =\[\frac{3,12}{0,08}\] = 39 [g/mol]; Kim loại M là K.

Bài 6 trang 111 SGK hóa học 12

6.Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.

Hướng dẫn.

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O

nCaCO3 = \[\frac{100}{100}\]= 1 [mol] =>nCO2 = 1 mol

nNaOH = \[\frac{60}{40}\]= 1,5 mol

Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối

CO2 + NaOH NaHCO3

X x x [mol]

CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O

y y y [mol]

Ta có hệ phương trình:\[\left\{\begin{matrix} x+y=1\\ x+2y=1,5 \end{matrix}\right.\]=> x = y = 0,5.

mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 [gam]; mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 [gam]

Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 [gam].

Bài 7 trang 111 SGK hóa học 12

7. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn.

2NaHCO3\[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] Na2CO3 + CO2 + H2O

Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 [gam]

X gma khối lượng giảm: 100 69 = 31 [gam]

=>x = = 84 [gam]

=> % mNaHCO3 = 84%;

% mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%.

Bài 8 trang 111 SGK hóa học 12

8.Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.

a] Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

b] Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.

Hướng dẫn.

a] Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

M + H2O MOH + \[\frac{1}{2}\]H2

nH2 = 0,05 mol => nM = 0,1 mol

=>\[\overline{M}\]=\[\frac{3,1}{0,1}\]= 31 [g/mol]; Vậy 2 kim loại đó là Na và K

Gọi x là số mol kim loại Na, ta có:

23x + 39[0,1 - x] = 3,1 => x = 0,05

% mNa =\[\frac{23.0,05}{3,1}\].100% = 37,1%;

% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.

b] H+ + OH- H2O

nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl =\[\frac{0,1}{2}\] = 0,05 [lít]

mhh muối = [31 + 35,5].0,1 = 6,65 [gam]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề