Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 153 sgk hóa học 11 nâng cao - Câu trang SGK Hóa học Nâng cao

- Khi \[m \to \infty \]. Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100 = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{m.1200}}{{m[14 + \frac{2}{m}]}} = \frac{{600}}{7}\% ;\]

Câu 5 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

a] Hãy đánh dấu + vào ô có xảy ra phản ứng trong bảng sau

\[{H_2},Ni,\]

\[80 - {120^o}C\]

\[HCl\] [khí]

\[B{r_2},\]gas

\[KMn{O_4}/{H_2}O\]

Propan

Xiclopropan

Butan

Xiclobutan

Pentan

Xiclopentan

b] Viết phương trình và gọi tên sản phẩm nếu xảy ra phản ứng

Giải

a]

b] Phương trình phản ứng



Câu 6 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

a] Hãy viết các đồng phân cấu tạo \[{C_7}{H_{16}}\] , gọi tên và cho biết em đã làm như thế nào để viết được đầy đủ các đồng phân cấu tạo \[{C_7}{H_{16}}\].

b] Cũng câu hỏi như câu [a] đối với trường hợp monoxicloankan \[{C_6}{H_{12}}\]

Giải

Câu 7 trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Hãy ghi Đ [đúng] hoặc S [sai] vào dấu [ ] ở mỗi câu sau:

a] Xiclopropan là hiđrocacbon không nó vì nó có phản ứng cộng [ ]

b] Propan không làm mất màu dung dịch \[KMn{O_4}\] [ ]

c] Xiclopropan làm mất màu dung dịch \[KMn{O_4}\] [ ]

d] Khi đun nóng mạnh, propan bị tách \[{H_2}\] chuyển thành xiclopropan [ ]

Giải

a] S b] Đ

c] S d] S

Câu 8* trang 153 SGK Hóa học 11 Nâng cao

a] Hãy lập công thức tính % về khối lượng của C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét kết quả thu được.

b] Cũng hỏi như câu [a] đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan \[{C_n}{H_{2n + 2}}\] sẽ biến đổi như thế nào khi \[n \to \infty \] ?

Giải

a] \[{C_n}{H_{2n}}\]có \[\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n}}.100 = 85,71\% ;\]

\[\% {m_H} = \frac{{2n}}{{14n}}.100 = 14,29\% \]

Nhận xét : Với xicloankan, phần trăm khối lượng C và H không đổi, không phụ thuộc vào n.

b] \[{C_n}{H_{2n + 2}}\]có \[\% {m_C} = \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100[m \in {N^*}]\]

- Khi m = 1. Ta có \[\% {m_C} = 75\% ,\% {m_H} = 25\% \]

- Khi \[m \to \infty \]. Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100 = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{m.1200}}{{m[14 + \frac{2}{m}]}} = \frac{{600}}{7}\% ;\]

\[\% {m_H} = \frac{{100}}{7}\% \]

Nhận xét: Khi m tiến dần từ 1 đến \[\infty \], giới hạn phần trăm khối lượng của C và H biến đổi như sau: \[75\% < \% {m_C} < \frac{{600}}{7}\% ;25\% \le \% {m_H} < \frac{{100}}{7}\% \].

Loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề