Bài 50.1 Trang 58 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
50.1. Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau :
Glucozơ ---[1]-------> rượu etylic ----[2]----->axit axetic.
Trả lời
\[{C_6}{H_{12}}{O_6}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{30 - {{32}^o}C}^{men rượu}} 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\] [1]
\[{C_2}{H_5}OH + {O_2}\buildrel {men giấm} \over\longrightarrow C{H_3}{\rm{COOH + }}{{\rm{H}}_2}O\] [2]
Bài 50.2 Trang 58 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
50.2. Chất hữu cơ A là chất rắn màu trắng ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước. Khi đốt cháy A chỉ thu được C02 và H2O Chất A là
A. etilen ; B. rượu etylic ; C. axit axetic ; D. glucozơ.
Trả lời
Đápán D.
Bài 50.3 Trang 59 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
50.3. Khi oxi hoá hoàn toàn 50 gam glucozơ sẽ toả ra nhiệt lượng là 146,3 kJ. Hỏi khi oxi hoá hoàn toàn 1 mol glucozơ sẽ toả ra nhiệt lượng là bao nhiêu ?
Trả lời
\[{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = {{50} \over {180}} \approx 0,278[mol]\]
Cứ 0,278 mol glucozơ khi oxi hóa hoàn toàn thì tỏa ra 146,3kJ
Vậy 1 mol --------------------------------------------------> x? kJ
\[x = {{1.146,3} \over {0,278}} = 526,3[kJ]\]