Giải bài 65, 66, 67 trang 59, 60 sách bài tập toán 8 tập 2 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

\[\eqalign{ & {\left[ {x - 1} \right]^2} - x - 21 - {x^2} - 13 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - x - 21 - {x^2} - 13 = 0 \cr & \Leftrightarrow - 3x - 53 = 0 \cr & \Leftrightarrow x = - {{53} \over 3} \cr} \]

Câu 65 trang 59 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a. \[\left| {0,5x} \right| = 3 - 2x\]

b. \[\left| { - 2x} \right| = 3x + 4\]

c. \[\left| {5x} \right| = x - 12\]

d. \[\left| { - 2,5x} \right| = 5 + 1,5x\]

Giải:

a. Ta có:

\[\left| {0,5x} \right| = 0,5x\]khi \[0,5x \ge 0 \Rightarrow x \ge 0\]

\[\left| {0,5x} \right| = - 0,5\] khi \[0,5x < 0 \Rightarrow x < 0\]

Ta có: \[0,5x = 3 - 2x \Leftrightarrow 0,5x + 2x = 3 \Leftrightarrow 2,5x = 3 \Leftrightarrow x = 1,2\] Giá trị x = 1,2 thỏa mãn điều kiện x 0 nên 1,2 là nghiệm của phương trình.

\[ - 0,5x = 3 - 2x \Leftrightarrow - 0,5x + 2x = 3 \Leftrightarrow 1,5x = 3 \Leftrightarrow x = 2\]

Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1,2}

b. Ta có:

\[\left| { - 2x} \right| = - 2x\] khi \[ - 2x \ge 0 \Rightarrow x \le 0\]

\[\left| { - 2x} \right| = 2x\] khi \[ - 2x < 0 \Rightarrow x > 0\]

Ta có: \[ - 2x = 3x + 4 \Leftrightarrow - 2x - 3x = 4 \Leftrightarrow - 5x = 4 \Leftrightarrow x = - 0,8\]

Giá trị x = -0,8 thỏa mãn điều kiện x 0 nên 0,8 là nghiệm của phương trình.

\[2x = 3x + 4 \Leftrightarrow 2x - 3x = 4 \Leftrightarrow - x = 4 \Leftrightarrow x = - 4\]

Giá trị x = -4 không thỏa mãn điều kiện x > 0 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[S = \left\{ { - 0,8} \right\}\]

c. Ta có:

\[\left| {5x} \right| = 5x\] khi \[5x \ge 0 \Rightarrow x \ge 0\]

\[\left| {5x} \right| = - 5x\] khi \[5x < 0 \Rightarrow x < 0\]

Ta có: \[5x = x - 12 \Leftrightarrow 5x - x = - 12 \Leftrightarrow 4x = - 12 \Leftrightarrow x = - 3\]

Giá trị x = -3 không thỏa mãn điều kiện x 0 nên loại.

\[ - 5x = x - 12 \Leftrightarrow - 5x - x = - 12 \Leftrightarrow - 6x = - 12 \Leftrightarrow x = 2\]

Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x < 0 nên loại.

Vậy phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm là S = .

d. Ta có:

\[\left| { - 2,5x} \right| = - 2,5x\] khi \[ - 2,5x \ge 0 \Rightarrow x \le 0\]

\[\left| { - 2,5x} \right| = 2,5x\] khi \[ - 2,5x < 0 \Rightarrow x > 0\]

Ta có: \[ - 2,5x = 5 + 1,5x \Leftrightarrow - 2,5x - 1,5x = 5\]

\[ \Leftrightarrow - 4x = 5 \Leftrightarrow x = - 1,25\]

Giá trị x = -1,25 thỏa mãn điều kiện x 0 nên 1,25 là nghiệm của phương trình.

\[2,5x = 5 + 1,5x \Leftrightarrow 2,5x - 1,5x = 5 \Leftrightarrow x = 5\]

Giá trị x = 5 thỏa mãn điều kiện x > 0 nên 5 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {-1,25; 5}

Câu 66 trang 59 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a. \[\left| {9 + x} \right| = 2x\]

b. \[\left| {x - 1} \right| = 3x + 2\]

c. \[\left| {x + 6} \right| = 2x + 9\]

d. \[\left| {7 - x} \right| = 5x + 1\]

Giải:

a. Ta có:

\[\left| {9 + x} \right| = 9 + x\] khi \[9 + x \ge 0 \Rightarrow x \ge - 9\]

\[\left| {9 + x} \right| = - \left[ {9 + x} \right]\]khi \[9 + x < 0 \Rightarrow x < - 9\]

Ta có: \[9 + x = 2x \Leftrightarrow 9 = 2x - x \Leftrightarrow x = 9\]

Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x -9 nên 9 là nghiệm của phương trình.

\[ - \left[ {9 + x} \right] = 2x \Leftrightarrow - 9 - x = 2x \Leftrightarrow - 9 = 2x + x \Leftrightarrow - 9 = 3x \Leftrightarrow x = - 3\]

Giá trị x = -3 không thỏa mãn điều kiện x < -9 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {9}

b. Ta có:

\[\left| {x - 1} \right| = x - 1\]khi \[x - 1 \ge 0 \Rightarrow x \ge 1\]

\[\left| {x - 1} \right| = 1 - x\] khi \[x - 1 < 0 \Rightarrow x < 1\]

Ta có: \[x - 1 = 3x + 2 \Leftrightarrow x - 3x = 2 + 1 \Leftrightarrow x = - 1,5\]

Giá trị x = -1,5 không thỏa mãn điều kiện x 1 nên loại.

\[1 - x = 3x + 2 \Leftrightarrow - x - 3x = 2 - 1 \Leftrightarrow - 4x = 1 \Leftrightarrow x = - 0,25\]

Giá trị x = -0,25 thỏa mãn điều kiện x < 1 nên 0,25 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {- 0,25}

c. Ta có:

\[\left| {x + 6} \right| = x + 6\]khi \[x + 6 \ge 0 \Rightarrow x \ge - 6\]

\[\left| {x + 6} \right| = - x - 6\] khi \[x + 6 < 0 \Rightarrow x < - 6\]

Ta có:

Giá trị x = -3 thỏa mãn điều kiện x -6 nên 3 là nghiệm của phương trình.

Giá trị x = -5 không thỏa mãn điều kiện x < -6 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-6}

d. Ta có:

\[\left| {7 - x} \right| = 7 - x\] khi \[7 - x \ge 0 \Rightarrow x \le 7\]

\[\left| {7 - x} \right| = x - 7\] khi \[7 - x < 0 \Rightarrow x > 7\]

Ta có: \[7 - x = 5x + 1 \Leftrightarrow 7 - 1 = 5x + x \Leftrightarrow 6 = 6x \Leftrightarrow x = 1\]

Giá trị x = 1 thỏa mãn điều kiện x 7 nên 1 là nghiệm của phương trình.

\[x - 7 = 5x + 1 \Leftrightarrow x - 5x = 1 + 7 \Leftrightarrow - 4x = 8 \Leftrightarrow x = - 2\]

Giá trị x = 2 không thỏa mãn điều kiện x > 7 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1}

Câu 67 trang 60 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a. \[\left| {5x} \right| - 3x - 2 = 0\]

b. \[x - 5x + \left| { - 2x} \right| - 3 = 0\]

c. \[\left| {3 - x} \right| + {x^2} - \left[ {4 + x} \right]x = 0\]

d. \[{\left[ {x - 1} \right]^2} + \left| {x + 21} \right| - {x^2} - 13 = 0\]

Giải:

a. Ta có:

\[\left| {5x} \right| = 5x\] khi \[5x > 0 \Rightarrow x \ge 0$

\[\left| {5x} \right| = - 5x\] khi \[5x < 0 \Rightarrow x < 0\]

Ta có: \[5x - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow 2x = 2 \Leftrightarrow x = 1\]

Giá trị x = 1 thỏa mãn điều kiện x 0 nên 1 là nghiệm của phương trình.

\[ - 5x - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow - 8x = 2 \Leftrightarrow x = - 0,25\]

Giá trị x = -0,25 thỏa mãn điều kiện x < 0 nên 0,25 là nghiệm của phương trình.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {1; - 0,25}

b. Ta có:

\[\left| { - 2x} \right| = - 2x\] khi \[ - 2x \ge 0 \Rightarrow x \le 0\]

\[\left| { - 2x} \right| = 2x\] khi \[ - 2x < 0 \Rightarrow x > 0\]

Ta có: \[x - 5x - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow - 6x = 3 \Leftrightarrow x = - 0,5\]

Giá trị x = -0,5 thỏa mãn điều kiện x 0 nên -0,5 là nghiệm của phương trình.

\[x - 5x + 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow - 2x = 3 \Leftrightarrow x = - 1,5\]

Giá trị x = -1,5 không thỏa mãn điều kiện x > 0 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-0,5}

c. Ta có:

\[\left| {3 - x} \right| = 3 - x\] khi \[3 - x \ge 0 \Rightarrow x \le 3\]

\[\left| {3 - x} \right| = x - 3\] khi \[3 - x < 0 \Rightarrow x > 3\]

Ta có: \[3 - x + {x^2} - \left[ {4 + x} \right]x = 0 \Leftrightarrow 3 - x + {x^2} - 4x - {x^2} = 0\]

\[ \Leftrightarrow 3 - 5x = 0 \Leftrightarrow x = 0,6\]

Giá trị x = 0,6 thỏa mãn điều kiện x 3 nên 0,6 là nghiệm của phương trình.

\[x - 3 + {x^2} - \left[ {4 + x} \right]x = 0 \Leftrightarrow x - 3 + {x^2} - 4x - {x^2} = 0\]

\[ \Leftrightarrow - 3x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 1\]

Giá trị x = 1 không thỏa mãn điều kiện x > 3 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {0,6}.

d. Ta có:

\[\left| {x + 21} \right| = x + 21\] khi \[x + 21 \ge 0 \Rightarrow x \ge - 21\]

\[\left| {x + 21 = - x - 21} \right|\] khi \[x + 21 < 0 \Leftrightarrow x < - 21\]

Ta có: \[{\left[ {x - 1} \right]^2} + x + 21 - {x^2} - 13 = 0x\]

\[\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + x + 21 - {x^2} - 13 = 0 \cr & \Leftrightarrow - x + 9 = 0 \Leftrightarrow x = 9 \cr} \]

Giá trị x = 9 thỏa mãn điều kiện x -21 nên 9 là nghiệm của phương trình.

\[\eqalign{ & {\left[ {x - 1} \right]^2} - x - 21 - {x^2} - 13 = 0 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - x - 21 - {x^2} - 13 = 0 \cr & \Leftrightarrow - 3x - 53 = 0 \cr & \Leftrightarrow x = - {{53} \over 3} \cr} \]

Giá trị \[x = - {{53} \over 3}\] không thỏa mãn điều kiện x < -21 nên loại.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {9}

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề