Bài 73 trang 32 sgk toán 6 tập 1
73. Thực hiện phép tính:
a] 5 . 42 18 : 32;
b] 33 . 18 33 . 12;
c] 39 . 213 + 87 . 39;
d] 80 [130 [12 4]2].
Bài giải:
a] 5 . 42 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;
b] 33 . 18 33 . 12 = 27 . 18 - 27 . 12 = 486 - 324 = 162;
Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
33 . 18 33 . 12 = 33 [18 - 12] = 27 . 6 = 162;
c] 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . [213 + 87] = 39 . 300 = 11700;
d] 80 [130 [12 4]2] = 80 - [130 - 64] = 80 - 66 = 14.
Bài 74 trang 32 sgk toán 6 tập 1
74. Tìm số tự nhiên x, biết:
a] 541 + [218 - x] = 735; b] 5[x + 35] = 515;
c] 96 - 3[x + 1] = 42; d] 12x - 33 = 32 . 33.
Bài giải:
a] 541 + [218 - x] = 735
Suy ra 218 - x = 735 - 541 hay 218 - x = 194.
Do đó x = 218 - 194. Vậy x = 24.
b] 5[x + 35] = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.
Do đó x = 103 - 35 =68.
c] Từ 96 - 3[x + 1] = 42 suy ra 3[x + 1] = 96 - 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 - 1 hay x = 17.
d] Từ 12x - 33 = 32 . 33 hay 12x - 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.
Bài 75 trang 32 sgk toán 6 tập 1
75. Điền số thích hợp vào ô vuông:
Bài giải:
a] Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4[x + 3] = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 - 3 = 12.
Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60
b] Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x - 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.
Vậy ta có 5 x 3 = 15 4 =11