Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 91, 92 sách bài tập toán 8 tập 1 - Câu trang Sách bài tập (SBT) Toán tập

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D thuộc cạnh BC. Gọi E là điểm đối xứng với D qua AB, gọi F là điểm đối xứng với D qua AC. Chứng minh rằng các điểm E và F đối xứng nhau qua điểm A.

Câu 92 trang 91 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 1

Cho hình 13 trong đó ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua điểm C.

Giải:

Tứ giác ABCD là hình bình hành

AB // CD hay BM // CD

Xét tứ giác BMCD ta có:

BM // CD

BM = CD [gt]

Suy ra: Tứ giác BMCD là hình bình hành [ vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau]

MC // BD và MC = BD [1]

AD // BC [ gt] hay DN // BC

Xét tứ giác BCND ta có:

DN // BC

DN = BC [vì cùng bằng AD]

Suy ra: Tứ giác BCND là hình bình hành [vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau]

CN // BD và CN = BD [2]

Từ [1] và [2] suy ra: M, C, N thẳng hàng và MC = CN

Vậy M và N đối xứng qua tâm C.

Câu 93 trang 92 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 1

Cho hình 14 trong đó DE // AB, DF // AC. Chứng minh rằng điểm E đối xưng với điểm F qua điểm I.

Giải:

DE // AB [gt] hay DE //AF

DF // AC [gt]

hay DF // AE

Tứ giác AEDF là hình bình hành.

I là trung điểm của AD nên EF đi qua trung điểm I và IE = IF [ tính chất hình bình hành]

Vậy E và F đối xứng qua tâm I.

Câu 94 trang 92 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BM, CN. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M, gọi E là điểm đối xứng với C qua N. Chứng minh rằng điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.

Giải:

Xét tứ giác ABCD ta có:

MA = MC [gt]

MB = MD [định nghĩa đối xứng tâm]

Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành [ vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường]

AD // BC và AD = BC [1]

Xét tứ giác ACBE:

AN = NB [gt]

NC = NE [ định nghĩa đối xứng tâm]

Suy ra: Tứ giác ACBE là hình bình hành [vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường] AE // BC và AE = BC [2]

Từ [1] và [2] suy ra: A, D, E thẳng hàng và AD = AE

nên A là trung điểm của DE hay điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.

Câu 95 trang 92 Sách bài tập [SBT] Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm D thuộc cạnh BC. Gọi E là điểm đối xứng với D qua AB, gọi F là điểm đối xứng với D qua AC. Chứng minh rằng các điểm E và F đối xứng nhau qua điểm A.

Giải:

Vì E đối xứng với D qua AB

AB là đường trung trực của đoạn thẳng DE

AD = AE [tính chất đường trung trực]

nên ADE cân tại A

Suy ra: AB là đường phân giác của \[\widehat {DAE} \Rightarrow {\widehat A_1} = \widehat {{A_2}}\]

Vì F đối xứng với D qua AC

AC là đường trung trực của đoạn thẳng DF

AD = AF [ tính chất đường trung trực]

nên ADF cân tại A

Suy ra: AC là đường phân giác của \[\widehat {DAF}\]

\[ \Rightarrow {\widehat A_3} = {\widehat A_4}\]

\[\widehat {EAF} = \widehat {EAD} + \widehat {{\rm{DAF}}} = {\widehat A_2} + {\widehat A_1} + {\widehat A_3} + {\widehat A_4}\]

\[= 2\left[ {{{\widehat A}_1} + {{\widehat A}_3}} \right] = {2.90^0} = {180^0}\]

E, A, F thẳng hàng có AE = AF = AD

nên A là trung điểm của EF hay điểm E đối xứng với F qua điểm A.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề