Giải bài 9.36, 9.37, 9.38, 9.39 trang 70, 71 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập trang sách bài tập(SBT) hóa học

9.38. Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít C02 [đktc].

Bài tập 9.36 trang 70 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.36. Viết phương trình hoá học thưc hiện các biến hoá dưới đây [mỗi mũi tên là một phản ứng] :

Hướng dẫn trả lời:

[1] \[C{H_2} = C{H_2} + HCl\]

\[C{H_3} - C{H_2} - Cl\]

[2] \[{C_2}{H_5}Cl + NaOH\]

\[C{H_2} = C{H_2} + NaCl + {H_2}O\]

[3] \[{C_2}{H_5}Cl + NaOH\]

\[{C_2}{H_5}OH + NaCl\]

[4] \[{C_2}{H_5}OH + HCl\]

\[{C_2}{H_5}Cl + {H_2}O\]

[5] \[{C_2}{H_4} + {H_2}O\]

\[{C_2}{H_5}OH\]

[6] \[{C_2}{H_5}OH\]

\[{C_2}{H_4} + {H_2}O\]

[7] \[{C_2}{H_5}OH + CuO\]

\[C{H_3}CHO + Cu + {H_2}O\]

[8] \[C{H_3}CHO + {H_2}\]

\[{C_2}{H_5}OH\]

[9] \[{C_2}{H_5}OH + {O_2}\]

\[C{H_3}COOH + {H_2}O\]

[10] 2\[C{H_3}CHO + {H_2}\]

2\[C{H_3}COOH\]

[11] \[C{H_3}COOH + NaOH \to \] \[C{H_3}COONa + {H_2}O\]

[12] \[C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4}\]\[ \to C{H_3}COOH + N{a_2}S{O_4}\]

[13] \[C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\]

\[C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\]

[14] \[C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\]

\[C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\]

[15] \[C{H_3}COO{C_2}{H_5} + NaOH\]

\[C{H_3}COONa + {C_2}{H_5}OH\]

Bài tập 9.32 trang 70 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.30. Anđehit axetic có thể khử được đồng[II] hiđroxit trong môi trường kiềm [natri hiđroxit] tạo ra kết tủa đồng[I] oxit có màu đỏ gạch.

Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng nói trên.

Hướng dẫn trả lời:

\[ + 2Cu{[OH]_2} + NaOH \to \]\[C{H_3}COONa + C{u_2}O + 3{H_2}O\]

Bài tập 9.37 trang 71 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.37. Có 4 bình [không ghi nhãn], mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch [dung môi là nước] : propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Hướng dẫn trả lời:

Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch AgN03 trong amoniac ; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal [3 dung dịch còn lại không phản ứng] :

C2H5CHO\+ 2AgN03 + 3NH3 + H20 \[ \to \]C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag\[ \downarrow \]

Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :

CH2 = CH - COOH + Br2\[ \to \] CH2Br - CHBr - COOH

Thử 2 dung dịch còn lại với CaC03, chỉ có axit propanoic hoà tan CaC03 tạo ra chất khí:

2C2H5COOH + CaC03\[ \to \] [C2H5COO]2Ca + H20 +C02\[ \uparrow \]

Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.

Bài tập 9.38 trang 71 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.38. Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,2% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,08 lít C02 [đktc].

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.

Hướng dẫn trả lời:

A là axit no, mạch hở, chưa rõ là đơn chức hay đa chức ; vậy chất Alà CnH2n+2-x[COOH]x ; CTPT làCn+xH2n+2O2x

Khối lượng mol A là [14n + 44c + 2] gam. Khối lượng A trong 50 g dung dịch 5,2% là\[\frac{{50.5,2}}{{100}} = 2,6[g]\]

Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là : \[\frac{{1.50}}{{1000}}\]= 0,05 [mol].

CnH2n+2-x[COOH]x+xNaOH \[ \to \]CnH2n+2-x[COONa]x +xH20

Theo phương trình : cứ [14n + 44x + 2] g A tác dụng với x mol NaOH

Theo đầu bài : cứ 2,6 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH

\[\frac{{14n + 44{\rm{x}} + 2}}{{2,6}} = \frac{x}{{0,05}}[1]\]

\[{C_{n + x}}{H_{2n + x}}{O_{2{\rm{x}}}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to [n + x]C{O_2} + [n + 1]{H_2}O\]

Theo phương trình : Khi đốt [14n + 44x + 2] g A thu được [n + x] mol C02

Theo đầu bài : Khi đốt 15,6 g A thu được \[\frac{{10,08}}{{22,4}}\]=0,45 [mol]C02

\[\frac{{14n + 44{\rm{x}} + 2}}{{15,6}} = \frac{{n + x}}{{0,45}}[2]\]

Từ [1] và [2], tìm được n = 1, x = 2 CTPT cùa A : C3H404

CTCT của A : HOOC - CH2 - COOH [Axit propanđioic]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề