Bài VII.1 trang 93 Sách bài tập [SBT] Vật lý 11
Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với biểu thức tương ứng ở cột bên phải để có một phát biểu đầy đủ và đúng
1. Độ tụ của hệ hai thấu kính [1] và [2] ghép sát, đồng trục có biểu thức :
2. Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức :
3. Khoảng cách từ vật kính đến thị kính của kính thiên văn đang ngắm chừng ở vô cực có biểu thức
a] f1 + f2
b] [1/f1 + 1/f2]
c] f2/f1
d] \[\sqrt {{f_1}{f_2}} \]
Trả lời:
1 b; 2 c; 3 d; 4 a
Bài VII.2, VII.3, VII.4 trang 93 Sách bài tập [SBT] Vật lý 11
VII.2. Một người nhìn trong không khí thì không thấy rõ các vật ở xa. Lặn xuống nước hồ bơi lặng yên thì người này lại nhìn thấy các vật ở xa. Có thể kết luận ra sao về mắt người này?
A. Mắt cận.
B. Mắt viễn.
C. Mắt bình thường [không tật].
D. Mắt bình thường nhưng lớn tuổi [mắt lão].
Trả lời:
Đáp án A
VII.3. Kính "hai tròng" phần trên có độ tụ D1 > 0 và phần dưới có độ tụ D2 > D1. Kính này dùng cho người có mắt thuộc loại nào sau đây ?
A. Mắt lão. B. Mắt viễn
C. Mắt lão và viễn. D. Mắt lão và cận.
Trả lời:
Đáp án C
VII.4. Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính thiên văn và kính hiển vi là gì ?
A. Vật kính.
B. Thị kính.
C. Vật kính của kính hiển vi và thị kính của kính thiên văn.
D. Không có.
Trả lời:
Đáp án B