Giải tiếng anh lớp 8 unit 2 trang 22

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 Mới

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới

    • Sách giáo khoa tiếng anh 8

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 8 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 8 Tập 2

    Read [Trang 21-22 SGK Tiếng Anh 8]

    Bài nghe:

    Hướng dẫn dịch

    Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.

    Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.

    Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: ‘Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh’. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

    Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

    1. True or false? Cheek [√] the boxes. Correct the false sentences.

    [Hãy đánh dấu [√] vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.]

    2. Put the events in the correct order.

    [Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.]

    Alexander Graham Bell …

    a] went to live in the United States.

    b] successfully demonstrated his invention.

    c] worked with Thomas Watson.

    d] was bom in Scotland.

    e] went to live in Canada.

    f] invented the telephone.

    g] worked with people who could neither speak nor hear.

    Sắp xếp

    1. d] was bom in Scotland.

    2. e] went to live in Canada.

    3. a] went to live in the United States.

    4. g] worked with people who could neither speak nor hear.

    5. c] worked with Thomas Watson.

    6. b] successfully demonstrated his invention.

    7. f] invented the telephone.

    1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph. [Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.]

    A. Nomadic children's lives

    B. The importance of cattle to the nomads

    C. The nomads' home

    NOMADIC LIFE ON THE GOBI HIGHLANDS

    1.___________________

    We don't live a normal life like many other people. We live a nomadic life. This means we move two or three times a year to look for new pastures - grasslands - for our cattle. The cattle provide most of our needs: dairy products, meat, and clothing.

    2.___________________

    We live in a ger, our traditional circular tent. It keeps us cool in summer and warm in winter, even when the temperature drops to -50oC. It can be put up then taken down and transported.

    3.___________________

    For most of the year, we are surrounded by vast pastures, rivers and mountains. We see few people from the outside world. When we are small, we play on our land and with the animals. The horse is our best friend. Any nomadic child can ride a horse. We learn from an early age to help in the family, from household chores to heavier work like herding the cattle. We also learn to be brave.

    Đáp án:

    1. B. The importance of cattle to nomads. [Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.]

    2. C. The nomads’ home [Nhà của người du mục]

    3. A. Nomadic children’s lives [Cuộc sống của những đứa trẻ du mục]

    Dịch bài:

    CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

    1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.

    Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới - cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.

    2. Nhà của người du mục

    Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.

    3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục

    Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.

    2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage. [Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.]

    Words/ Phrases

    Descriptions

    1. a ger

    2. dairy products

    3. cattle

    4. nomadic life

    5. pastures

    a. a life on the move

    b. a circular tent in which Mongolian nomads live

    c. grasslands

    d. milk, butter, cheese

    e. cows, goats, buffaloes...

    Đáp án:

    1 - b: a ger — a circular tent in which Mogolian nomads live [một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó]

    2- d: dairy products - milk, butter, cheese [sản phẩm từ sữa - sữa, bơ, pho mai]

    3 - e: cattle - cows, goats, buffaloes [cưỡi - bò, dê, trâu]

    4 - a: nomadic life — a life on the move [cuộc sống du mục - cuộc sống di chuyển]

    5 - c: pastures - grasslands [đồng cỏ - cánh đồng cỏ]

    3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D. [Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D]

    1. We live________ other people.

    A. a different life to

    B. similarly to

    C. the same life as

    D. in exactly the same way as

    2. We have to move in order to _______.

    A. change our lifestyle

    B. look for better weather

    C. look for food for our cattle

    D. be closer to the city

    3. Our cattle can provide us with_______.

    A. most of our needs

    B. food only

    C. means of transport only

    D. anything we want

    4. When we move to a new place, we _______.

    A. have to make a new ger

    B. put up the ger

    C. buy a new ger

    D. share a ger with our neighbours

    5. Nomadic children _______.

    A. play the same games as other children in the world

    B. use nature and their animals as playthings

    C. do not like toys

    D. spend all their time helping with housework

    6. Mongolian children in the Gobi learn ________.

    A. to ride a goat

    B. to live in the mountains

    C. to be generous

    D. to help with household chores

    Đáp án:

    1 - A. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.

    2 - C. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.

    3 - A. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.

    4 - B. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.

    5 - B. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.

    6 - D. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.

    4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn't like about the life of the nomads. [Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sng du mục.]

    Đáp án:

    A : What do you like about their nomadic life?

    B: Well, the children can learn to ride a horse.

    A: And what don’t you like about it?

    B: They cant live permanently in one place.

    Dịch bài:

    A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

    B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

    A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

    B: Và bạn không thích gì về nó?

    5. a. Work in pairs. Discuss and find:[Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:]

    - two things you like about life in the countryside [2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.]

    - two things you don't like about life in the countryside [2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê]

    Đáp án:

    - two things you like about life in the countryside 

    A: What do you like about life in the countryside? [Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?]

    B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food. [Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.]

    - two things you don't like about life in the countryside

    A: What don’t you like about life in the countryside? [Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?]

    B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity. [Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.]

    b. Report your findings to the class [Báo cáo những phát hiện cho lớp.]

    Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

    Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

    Video liên quan

    Chủ Đề