Giảm giá tiếng Trung là gì

Chắc hẳn các bạn đều biết tới Quảng Châu, Trung Quốc công xưởng thế giới hay nói một cách mỹ miều hơn là thiên đường mua sắm. Để mua được những bộ quần áo vừa đẹp lại rẻ hay để có mối làm ăn buôn bán lâu dài với các thương nhân Trung Quốc, hôm nay mình xin được giới thiệu tới những người yêu thích hoc tieng Trung những kiến thức cơ bản khi mặc cả hàng hóa bằng tiếng Trung.

mặc cả trong tiếng trung

I. Mẫu câu thường dùng

1. 这能卖便宜一点吗?

zhè néng mài piányì yīdiǎn ma?

Bạn bán rẻ hơn cho mình được không?

2. 能便宜一点给我吗?

zhè néng mài piányì yīdiǎn ma?

Bạn lấy rẻ hơn chút đi mà.

3.  我多买些能打折吗?

wǒ duō mǎi xiē néng dǎzhé ma?

Mình mua nhiều bạn bớt cho mình nhé.

4. 这样东西我在别的地方可以买到更便宜的。

zhèyàng de dōngxi zài bié de dìfang kěyǐ mǎi dào gèng piányì de.

Cái này có chỗ khác bán rẻ hơn nhiều.

5. 如果价格不更优惠些,我是不会买的。

rúguǒ jiàgé bù yōuhuì xiē, wǒ bú huì mǎi de.

Nếu không bán rẻ hơn mình không mua đâu.

6. 这件东西你想卖多少钱?

zhèjiàn dōngxi nǐ xiǎng mài duōshao qián?

Cái này bao nhiêu thì bạn bán?

7. 最低你能出什么价?

zuì dī nǐ néng chū shénme jià?

Bạn ra giá thấp nhất là bao nhiêu?

8. 给我打个折吧。

gěi wǒ dǎ ge zhé ba?

Bạn giảm giá cho mình nhé [ giảm bao nhiêu phần trăm]

9. 你就让点儿价吧。

nǐ jiù ràng diǎn jià ba?

Bạn giảm hơn ít nữa đi.

tiếng trung theo chủ đề

II. Đoạn hội thoại dùng trong mặc cả

  • 售货员:您好!请问您需要帮忙吗?

Shòuhuòyuán: nínhǎo! qǐngwèn, nín xūyào bàng máng ma?

Người bán: Xin chào! xin hỏi bạn cần giúp gì không?

  • 买者:这件毛衣多少钱?

Mǎizhě: zhèjiàn máoyī duōshao qián?

Người mua : Cái áo len này bao nhiêu tiền vậy?

  • 售货员:三百六十块钱。这件毛衣用百分之百纯棉做的,价格有点高。

Shòuhuòyuán: sān bǎi liù shí kuài qián. zhèjiàn máoyī yòng bǎi fēn zhī bǎi chúnmián zuò de, jiàgé yǒu diǎn gāo.

Người bán: ba trăm sáu mươi tệ. cái áo len này được làm bằng 100% cotton nên giá hơi cao chút.

  • 买者:那么贵啊,给我打个折吧。

Mǎizhě: nàme guì a. gěiwǒ dǎ ge zhé ba.

Người mua: đắt thế. giảm giá cho mình đi.

  • 售货员:好了,给你打八折。

Shòuhuòyuán: hǎole, gěi nǐ dǎ bā zhé.

Người bán: Được rồi, giảm cho bạn 20% đấy.

  • 买者:八折还贵呢, 不行 。最低你能出什么价?

Mǎizhě: bāzhé hái guì ne, bù xíng. zuì dī nǐ néng chū shénme jià?

Người mua: 20% vẫn đắt, không được. Bạn ra giá thấp nhất đi.

  • 售货员:好了,给你两百四十。这个价是最低了。shòuhuòyuán:hǎo le, gěi nǐ sān bǎi sì shí. zhè ge jià shì zuì dī le.

Shòuhuòyuán: Hǎo le, gěi nǐ sān bǎi sì shí. zhè ge jià shì zuì dī le.

Người bán: Thôi được rồi hai trăm bốn mươi tệ nhé, đây là giá thấp nhất rồi đấy.

  • 买者: 这样吧。两百我就买,不然我走了啊。

Mǎizhě: zhèyàng ba, liǎng bǎi wǒ jiù mǎi.bùrán wǒ zǒu le a.

Người mua: Thế này nhé, hai trăm thì mình mua, còn không thì mình đi đấy.

  • 售货员:哎呀,这样我会亏本的。好了,就卖给你一件吧。

Shòuhuòyuán: āiyā, zhèyàng wǒ huì kuīběn de. hǎole jiù mài gěi nǐ yījiàn ba.

Người bán: Ôi thế này thì tôi lỗ vốn mất. được rồi bán cho bạn một chiếc này đấy.

  • 买者:谢谢了!

Mǎizhě: xièxie le!

Người mua: cảm ơn!

tự học tiếng trung theo tình huống

III. Từ vựng

 买 mǎi  mua
 卖 mài bán
打折 dǎzhé giảm giá
 便宜 piányì rẻ
guì đắt
价格 jiàgé giá cả
毛衣 máoyī áo len
多少钱 duōshao qián bao nhiêu tiền
纯棉 chúnmián cotton
出价 chūjià ra giá
亏本 kuīběn lỗ vốn

Với những mẫu câu mà chúng tớ đã chia sẻ , hi vọng các bạn sẽ đủ tự tin để đi mua sắm. Học tiếng Trung Quốc cơ bản cùng với trung tâm THANHMAIHSK để tự tin giao tiếp bằng tiếng Trung nha!

Tham khảo:

Học tiếng Trung  từ vựng tiếng Trung đồ dùng trong nhà [p2]

5 sai lầm chết người khi học tiếng Trung

Chìa khóa giúp bạn học chữ Hán hiệu quả

Chủ Đề