Giáo an sinh học 12 theo công văn 5512

Trên đây là giáo án một số bài trong chương trình Sinh học lớp 12 kì 2 theo công văn mới. Bạn đọc có thể xem trước để tham khảo. Những bài còn lại trong chương trình Sinh học lớp 12 kì 2 đều được soạn tương tự

Thông tin:

  • Loại giáo án: Giáo án phát triển năng lực, có sẵn bản word để tải về
  • Mô tả: Giáo án được soạn đầy đủ, chi tiết theo 4 hoạt động với các phương pháp dạy học, tư liệu hình ảnh phong phú có chỉnh sửa nội dung theo công văn 5512 ban hành ngày 18/12/ 2020.
  • Môn học: Sinh học lớp 12 kì 2
  • Đây là bản giáo án rất tốt, do nhóm biên soạn. Bạn đọc xem trước mẫu soạn ở trên để thấy. Các bài còn lại trong Sinh học lớp 12 kì 2 đều được soạn chi tiết, rà soát kỹ như bài mẫu. 

Phí tải giáo án Sinh học 12: 

  • Học kì 1: 150k [150.000 vnd]
  • Học kì 2: 150k [150.000 vnd]
  • Cả năm: 200k [200.000 vnd]

Cách tải miễn phí:

  • Bước 1: Chia sẻ link bài viết bất kì trên trang web lên Facebook hoặc Zalo
  • Bước 2: Để lại lời nhắn trên trang hoặc liên hệ [email protected]

Lưu ý thêm:

  • Nếu bạn đọc tải toàn bộ giáo án Sinh học 10, 11, 12 bao gồm cả kì 1 và kì 2 thì mức phí là: 450k [450.000 vnd]. 
  • Có đầy đủ giáo án các môn học khác

Giáo án Sinh học lớp 12 mới nhất, chuẩn nhất

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Sinh học lớp 12 dễ dàng biên soạn Giáo án Sinh học 12, Tôi biên soạn Bộ Giáo án Sinh học 12 mới nhất theo mẫu Giáo án môn Sinh học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Sinh học 12 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Trang trước Trang sau

Nguồn tài liệu: ngo thu trang

Bài tập môn Sinh học lớp Lớp 12

Tin tuyển sinh

DEMO GIÁO ÁN MÔN SINH 12 THEO CÔNG VĂN 5512

TIẾT- BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

Sau khi học xong bài này học sinh phải

- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.

- Từ hình tự nhân đôi của ADN, tả được các bước của quá trình tự nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.

- Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.

- Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau.

a. Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b. Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.

- Quản bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV:

- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, bảng phụ.

- Phim[ ảnh động] về sự tự nhân đôi của ADN, máy chiếu projector, máy tính...

2. HS:

- Xem trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG [MỞ ĐẦU]

a. Mục tiêu:

- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về di truyền

- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.

b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Giáo viên cho học sinh xem ảnh so sánh sự giống nhau khác nhau con cái bố mẹ . Từ đó tạo tình huống trong sinh sản người ta bắt gặp hiện tượng con cái sinh ra giống bố mẹ những đặc điểm khác bố mẹ đó hiện tượng di truyền biến dị. Vậy chế di truyền nào đảm bảo cho con cái sinh ra giống bố mẹ? sao lại sự sai khác đó

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh tập trung chú ý.

+ Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1:

a. Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.

- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.

b. Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm gen và cấu trúc chung của gen

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

1. Yêu cầu học sinh đọc mục I kết hợp quan sát hình 1.1 SGK cho biết: gen gì? Gen sinh vật nhân sinh vật nhân thực giống khác nhau ở điểm nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp HS.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

I. Gen:

1. Khái niệm:

Gen một đoạn phân tử ADN mang thông tin hoá cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.

2.Cấu trúc chung của gen:

- Gen sinh vật nhân nhân thực đều cấu trúc gồm 3 vùng :

+ Vùng điều hoà : mang tín hiệu khởi động điều hoà phiên mã.

+ Gọi 1- 2 học sinh bất trả lời yêu cầu một số học sinh khác nhận xét, bổ sung.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chỉnh sửa và kết luận để học sinh ghi bài.

GDMT : rất nhiều loại gen như : gen điều hoà, gen cấu trúc.... Từ đó chứng tỏ sự đa dạng di truyền của sinh giới => Phải bảo vệ vốn gen để bảo vệ sự đa dạng di truyền.

+ Vùng hoá : Mang thông tin mã hoá các axit amin.

+ Vùng kết thúc : mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Tuy nhiên sinh vật nhân vùng hoá liên tục còn sinh vật nhân thực vùng hoá không liên tục.

Hoạt động 2: Mã di truyền.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Giải thích về bằng chứng về bộ 3 đặc điểm của mã di truyền.

1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục II hoàn thành những yêu cầu sau:

- Nêu khái niệm về mã di truyền.

- Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba.

- Nêu đặc điểm chung của mã di truyền.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp HS.

II. Mã di truyền.

- Khái niệm: trình tự các nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

- Bằng chứng về bộ ba, trong ADN 4 loại nu [A, T, G, X], nhưng trong prôtêin có 20 loại aa, nên :

Nếu 1 nu xác định 1 aa thìo 41 = 4 tổ hợp [ chưa đủ hoá 20 loại aa.

Nếu 2 nu....42= 16 tổ hợp [chưa đủ mã hóa 20 loại aa]

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Với mỗi nội dung, gọi 1 học sinh bất trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chỉnh sửa và kết luận để học sinh ghi bài

GV giải thích các đặc điểm chung của di truyền dựa vào bảng 1.1 và kết luận.

Nếu 3 nu ....43= 64 tổ hợp[ thừa đủ] => bộ ba hợp lí.

- Đặc điểm chung của di truyền:

+ di truyền được đọc từ một điểm xác đinh theo từng bộ ba nuclêôtít không gối lên nhau.

+ di truyền mang tính phổ biến, túc tất cả các loài đều dùng chung một bộ di truyền[ trừ một vài ngoại lệ].

+ di truyền mang tính đặc hiệu, tức một bộ ba chỉ hoá cho một loại axit amin.

+ di truyền mang tính thoái hoá, tức nhiều bộ ba khác nhau cùng hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mô tả lại quá trình nhân đôi ADN.

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

III. Quá trình nhân đôi ADN[tái bản ADN] [ 10’]

1. Giới thiệu đoạn phim về quá trình nhân đôi ADN.

2. Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình 1.2 SGK kết hợp đọc SGK mục III để tả lại quá trình nhân đôi ADN.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS quan sát, nghiên cứu

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Gọi một HS bất tả, sau đó gọi 1 vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV hoàn thiện, bổ sung vấn đáp học sinh để làm thêm về nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và cơ chế nửa gián đoạn.

Diến ra trong pha S của chu kì TB.

- Bước 1: Tháo xoắn phân tử

- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

- Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

*] Ý nghĩa của quá trình : Nhờ nhân đôi, thông tin di truyền trong hệ gen [ ADN] được truyền từ TB này sang TB khác.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a] Mục tiêu :

- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

b] Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập

c] Sản phẩm : HS hoàn thành các bài tập

d] Tổ chức thực hiện :

- Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :

+ GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.

+ HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm[4 nhóm].

Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau:

1] Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng

A. Điều hoà đầu gen, mã hoá, kết thúc.

B. Điều hoà, mã hoá, kết thúc.

C. Điều hoà, vận hành, kết thúc.

D. Điều hoà, vận hành, mã hoá.

2] Bản chất của mã di truyền là

A. Một bộ ba mã hoá cho một axitamin.

B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.

C. rình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

D. Các axitamin đựơc mã hoá trong gen.

3] Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì

A. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .

B. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3, - 5, .

C. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5, của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5, - 3, .

D. Hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ xung.

4] Quá trình tự nhân đôi của ADN, en zim ADN - pô limeraza có vai trò

A. háo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.

B. Bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.

C. Duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. Bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS quan sát, nghiên cứu

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Gọi một HS bất kì mô tả, sau đó gọi 1 vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

Đáp án: 1A, 2C , 8A, 9A

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a] Mục tiêu :

- Tạo hội cho HS vận dụng kiến thức năng được vào vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

b] Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

c] Sản phẩm : HS làm các bài tập

d] Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm bài tập:

? Hãy giải thích sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng

- Chuẩn bị bài mới

TIẾT- Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này học sinh phải:

- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.

- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.

- Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã.

- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.

- Phân biệt được sự khác nhau bản của phiên sinh vật nhân sinh vật nhân thực.

- Giải thích được sao thông tin di truyền trong nhân tế bào nhưng vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất.

a. Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

Video liên quan

Chủ Đề