Hayaku tiếng Nhật là gì

Học tiếng Nhật: Biểu đạt cảm xúc với よかった [yokatta]

Học tiếng Nhật chắc hẳn bạn đã biết đến cụm từ よかった [yokatta]. Hôm nay, Dekiru sẽ chia sẻ cho các bạn học tiếng Nhật những cách sử dụng khác nhau của よかった [yokatta]

よい [ = yoi] / いい [ = ii] tốt, giỏi Thể quá khứ よかった [ = yokatta]


Học tiếng Nhật: Biểu đạt cảm xúc với よかった [yokatta]

1] Điều gì đó trong quá khứ hay, tốt

Ví dụ: 「あの映画はよかったね。」 [Ano eiga wa yokatta ne.] Bộ phim đó hay nhỉ.

昔はよかった。 [Mukashi wa yokatta.] Ngày xưa thật tốt.

彼の歌、よかったね。 [Kare no uta, yokatta ne.] Bài hát của anh ấy hay nhỉ.

2] Khi bạn thể hiện cảm xúc vui vẻ hoặc thở phào nhẹ nhõm

Ví dụ: 家に携帯を忘れてきたかと思ったらポケットに入って*た!よかった~! [Ie ni keitai wo wasurete kita ka to omottara poketto ni haitteta! Yokatta~!] Tôi cứ tưởng đã để quên điện thoại di động ở nhà nhưng nó có ở trong túi! Thật là may quá!

よかった~!間に合った! [Yokattaa! Maniatta!] May quá! Kịp giờ rồi.

ああ、よかった!同じクラスだね。 [Aah, yokatta! Onaji kurasu dane.] Mừng ghê! Chúng ta ở cùng lớp.

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Nhật tối ngày nhưng JLPT vẫn thấp

3] Tính từ/danh từ て [ = te] / で [de] + よかった[=yokatta] : Sẽ là tốt với điều đó/ Nó tốt bởi vì ~

Ví dụ: あのホテルは静かでよかった。 [Ano hoteru wa shizuka de yokatta.] Cái khách sạn đó tốt vì yên tĩnh.

「これでよかった?」 [Kore de yokatta?] Thế này có được không?

「うん、いいよ。」 [Un, iiyo.] Ừ. Được thôi.

4] Động từ て/で [ te / de] + よかった [ = yokatta] : Cảm thấy tốt vì đã làm gì đó ~

Ví dụ: 試験にやっと受かってよかった。 [Shiken ni yatto ukatte yokatta.] Thật mừng vì cuối cùng đã đậu kì thi.

生きて(い*)てよかった。 [Ikite [i] te yokatta Thật may vì được sống.

この会社に入れてよかった。 [kono kaisha ni hairete yokatta.] Thật vui vì vào công ty này.

5] Vui mừng cho ai đó vì chuyện của họ

Ví dụ: 元気になってよかったですね。 [Genki ni natte yokatta desu ne.] Thật mừng vì anh đã khỏe mạnh

財布、見つかってよかったですね。 [Saifu, mitsukatte yokatta desune.] Thật may là cậu đã tìm thấy ví của mình.

無事でよかった。 [Buji de yokatta.] Thật mừng vì anh vẫn khỏe mạnh.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Nhật: Cách sử dụng của すぎる

6] Khi bạn muốn thể hiện nỗi hối tiếc của mình vì không làm được điều gì đó

[1] động từ ば [ = ba]* + よかった [ = yokatta] * động từ ば [ = ba] động từ thể điều kiện

Ví dụ: 試験に落ちちゃった。もっと勉強すればよかったなあ。 [Shiken ni ochichatta. Motto benkyou sureba yokattanaa.] Tôi đã rớt kì thi. Đáng ra tôi nên học chăm chỉ hơn.

夏休みにみんなと北海道に行けばよかった。 [Natsuyasumi ni minna to Hokkaidou ni ikeba yokatta.] Đáng ra nên đi Hokkaido cùng với mọi người trong dịp nghỉ hè.

7] Khi bạn muốn nói cho ai đó biết điều mà họ nên làm

Động từ ば [ = ba] * + よかった [ = yokatta] + のに [ = noni] Động từ ば [ = ba] động từ thể điều kiện Ví dụ: 昨日の飲み会楽しかったよ。直人も来ればよかったのに。 [Kinou no nomikai tanoshikatta yo. Naoto mo kureba yokatta noni.] Bữa nhậu hôm qua vui lắm. Cậu mà đi thì tốt, Naoto.

もっと早く言ってくれればよかったのに。 [Motto hayaku itte kurereba yokatta noni.] Cậu nên nói nhanh hơn một chút.

Còn khi bạn muốn giải thích hoặc đưa ra một gợi ý cho tình huống hiện tại, bạn sẽ sử dụng いいのに [ = iinoni]. Dekiru sẽ giới thiệu với các bạn ở những bài viết sau.

Xem thêm: Chuyện không của riêng ai mỗi kỳ JLPT

Video liên quan

Chủ Đề