Sau đây là tổng hợp bảng lương, hệ số lương, bậc lương, mã ngạch của kỹ sư năm 2022 được tính theo mức lương cơ sở mới nhất hiện nay. Bảng lương này vẫn tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng vì đến nay vẫn chưa có sự thay đổi về mức lương cơ sở.
Kể từ ngày 01/7/2022, theo chính sách cải cách tiền lương mới, mức lương của kỹ sư sẽ theo bảng lương mới và có sự thay đổi và tăng mạnh so với hiện nay.
Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | |
Kỹ sư cao cấp [hạng I], mã ngạch: V.05.02.05 [Viên chức loại A3.1] | ||||||||||||
Hệ số lương | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | |||||
Mức lương [áp dụng mức 1.490.000đ] | 9.238.000 | 9.774.400 | 10.310.800 | 10.847.200 | 11.383.600 | 11.920.000 | ||||||
Kỹ sư chính [hạng II], mã ngạch: V.05.02.06 [Viên chức loại A2.1] | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | |||
Mức lương [áp dụng mức 1.490.000đ] | 6.556.000 | 7.062.600 | 7.569.200 | 8.075.800 | 8.582.400 | 9.089.000 | 9.595.600 | 10.102.200 | ||||
Kỹ sư [hạng III], mã ngạch: V.05.02.07 [Viên chức loại A1] | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | ||
Mức lương [áp dụng mức 1.490.000đ] | 3.486.600 | 3.978.300 | 4.470.000 | 4.961.700 | 5.453.400 | 5.945.100 | 6.436.800 | 6.928.500 | 7.420.200 | |||
Kỹ thuật viên [Hạng IV], mã ngạch: V.05.02.08 [Viên chức loại B] | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |
Mức lương [áp dụng mức 1.490.000đ] | 3.069.400 | 3.367.400 | 3.665.400 | 3.963.400 | 4.261.400 | 4.559.400 | 4.857.400 | 5.155.400 | 5.453.400 | 5.751.400 | 6.049.400 |
Một số lưu ý về bảng lương của kỹ sư
- Ngạch bậc kỹ sư áp dụng cho người tốt nghiệp đại học [chuyên ngành đào tạo chuyên sâu] hoặc cao đẳng [theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật được gọi là kỹ sư thực hành]
- Bảng lương kỹ sư nêu trên được lấy từ Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Công thức tính trong bảng lương: Mức lương = hệ số lương X lương cơ sở
- Kỹ sư mới ra trường được tuyển dụng, sau khi hết thời gian tập sự và có quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì được xếp bậc lương như sau:
- Khi tuyển dụng vào có trình độ cao đẳng, được xếp hạng kỹ thuật viên [hạng IV, mã số V.05.02.08], bậc 2, hệ số lương 2,06, tương ứng với mức lương 3.069.400 đồng/tháng. Sau 2 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ đại học, được xếp hạng kỹ sư [hạng III, mã số V.05.02.07], bậc 1, hệ số lương 2,34, tương ứng với mức lương 3.486.600 đồng/tháng. Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ thạc sĩ, được xếp hạng kỹ sư [hạng III, mã số V.05.02.07], bậc 2, hệ số lương 2,67, tương ứng với mức lương 3.978.300 đồng/tháng. Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ tiến sĩ, được xếp hạng kỹ sư [hạng III, mã số V.05.02.07], bậc 3, hệ số lương 3,00, tương ứng với mức lương 4.470.000 đồng/tháng. Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Trên đây chỉ là mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở áp dụng cho các kỹ sư làm việc tại các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước [được xếp hạng là viên chức]. Tổng thu nhập thực tế hàng tháng của kỹ sư [mức lương thực nhận] sẽ được tính theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và không thấp hơn mức lương cơ bản nói trên.
- Về nâng bậc lương: hạng Kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp, 3 năm được xét nâng bậc; hạng kỹ thuật viên: 2 năm được xét nâng bậc.
- Kỹ sư cao cấp thường làm việc ở trong các Tổng công ty hoặc các bộ.
- Khác với kỹ sư làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, mức lương của kỹ sư là lao động làm việc tại các loại hình doanh nghiệp khác [DNTN, công ty TNHH...] được xác định theo thỏa thuận lương trong hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp. Mức lương này không theo bảng lương nói trên, tuy nhiên không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng [do Chính phủ quy định] và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng [do đã qua đào tạo nghề].
Mức lương tối thiểu của kỹ sư trong doanh nghiệp ngoài nhà nước [áp dụng kể từ ngày 01/01/2021], cụ thể như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu | Mức lương tối thiểu của kỹ sư [thêm 7%] | Ghi chú |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng | 4.420.000 + [4.420.000 x 7%] = 4.729.400 đồng/tháng | Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng | 3.920.000 + [3.920.000 x 7%] = 4.194.400 đồng/tháng | Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng | 3.430.000 + [3.430.000 x 7%] = 3.670.100 đồng/tháng | Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng | 3.070.000 + [3.070.000 x 7%] = 3.284.900 đồng/tháng | Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn |
- Căn cứ vào kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, trình độ năng lực, tính chất khối lượng công việc được giao và thỏa thuận với doanh nghiệp mà mức lương thực nhận sẽ tăng nhiều hay ít so với mức lương tối thiểu nói trên.
- Danh mục các địa bàn [Vùng I, II, III, IV] áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Phụ lục của Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Minh Hùng [Tổng hợp]
Tham khảo thêm: