Một trong các phương pháp cố định đường biên giới quốc gia là gì trắc nghiệm

Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 3. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia

1. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các yếu tố nào?

a. Lãnh thổ; dân cư; nhà nước

b. Lãnh thổ; dân tộc; hiến pháp; pháp luật

c. Lãnh thổ; dân cư; hiến pháp

d. Lãnh thổ; nhân dân; dân tộc

2. Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định nhất?

a. Dân cư

b. Lãnh thổ

c. Nhà nước

d. Hiến pháp, pháp luật

3. Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?

a. Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân

b. Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội

c. Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân

d. Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội

4. Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những bộ phận nào?

a. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng

b. Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng

c. Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng

d. Vùng đất; vùng trời; lòng đất dưới chúng

5. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?

a. Vùng đất; vùng trời; vùng tiếp giáp lãnh hải

b. Vùng đất; vùng trời; vùng lãnh hải; vùng thềm lục địa

c. Vùng đất; vùng trời; vùng đặc quyền kinh tế

d. Vùng đất; vùng nước; vùng trời; vùng lòng đất

6. Vùng lòng đất quốc gia là:

a. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia

b. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia

c. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng đảo thuộc chủ quyền quốc gia

d. Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia

7. Vùng trời quốc gia là:

a. Không gian bao trùm trên vùng đất quốc gia

b. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng đảo quốc gia

c. Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng nước quốc gia

d. Không gian bao trùm trên vùng đảo và vùng biển quốc gia

8. Vùng nước quốc gia bao gồm:

a. Vùng nước nội địa, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải

b. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới

c. Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải

d. Vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải

9. Vùng lãnh hải là vùng biển

a. Tiếp liền bên ngoài vùng thềm lục địa của quốc gia

b. Tiếp liền bên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia

c. Tiếp liền bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia

d. Tiếp liền bên ngoài vùng nước nội thủy của quốc gia

10. Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?

a. 12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

b. 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

c. 12 hải lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế

d. 12 hải lí tính từ đường bờ biển

11. Vùng nội thủy là vùng nước:

a. Nằm ngoài đường cơ sở

b. Bên trong đường cơ sở

c. Nằm trong vùng lãnh hải

d. Dùng để tính chiều rộng lãnh hải

12. Vùng đất của quốc gia bao gồm:

a. Vùng đất lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia

b. Toàn bộ vùng đất lục địa và các quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia

c. Toàn bộ vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia

d. Vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia

13. Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm:

a. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên khu vực biên giới

b. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm tại khu vực cửa biển

c. Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm ngoài khu vực biên giới

d. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên vùng đất liền

14. Vùng nước biên giới của quốc gia bao gồm:

a. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trên khu vực biên giới quốc gia

b. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ở khu vực rừng núi của quốc gia

c. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trong nội địa của quốc gia

d. Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ngoài khu vực biên giới quốc gia

15. Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn

a. Bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

b. Bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

c. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

d. Bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải

16. Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào?

a. Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau

b. Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao

c. Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phòng không quốc gia

d. Độ cao vùng trời quốc gia ngoài khu vực khí quyển của Trái Đất

17. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?

a. Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó

b. Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó

c. Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó

d. Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó

18. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là

a. Văn hóa, là ý chí của dân tộc

b. Thể hiện tính nhân văn của dân tộc

c. Truyền thống của quốc gia, dân tộc

d. Quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của quốc gia

19. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào?

a. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối

b. Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới

c. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới

d. Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ

20. Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?

a. Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục địa

b. Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa

c. Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa

d. Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

21. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?

a. Vùng thềm lục địa cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí

b. Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí

c. Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí

d. Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí

22. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?

a. Từ đường cơ sở ra ngoài 12 hải lí là vùng lãnh hải

b. Từ mép ngoài lãnh hải ra ngoài 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải

c. Từ mép ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải ra biển là vùng đặc quyền kinh tế cách 200 hải lí so với đường cơ sở

d. Tính từ vùng lãnh hải ra biển 200 hải lí lãnh hải là vùng thềm lục địa

23. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:

a. Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế

b. Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế

c. Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ

d. Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực

24. Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?

a. 4540 km

b. 4530 km

c. 4520 km

d. 4510 km

25. Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào?

a. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma

b. Trung Quốc, Malaysia, Indonesia

c. Trung Quốc, Lào, Campuchia

d. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia

26. Biến Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?

a. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin

b. Singgapo, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin

c. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia

d. Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin, Đài loan

27. Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

a. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin

b. Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Singgapo, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan

c. Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan

d. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin

28. Một trong những nội dung về khái niệm biên giới quốc gia là gì?

a. Là đường lãnh thổ của một quốc gia

b. Là giới hạn ngoài của mặt đất quốc gia

c. Là mặt phẳng giới hạn không gian của một quốc gia

d. Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia

29. Một trong những nội dung về chủ quyền biên giới quốc gia là gì?

a. Là chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia đối với lãnh thổ

b. Chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ

c. Là chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia đối với lãnh thổ

d. Thuộc chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ

30. Tên gọi nào sau đây không chuẩn về tên gọi các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia?

a. Đường biên giới trên bộ

b. Biên giới trên không

c. Biên giới trên biển

d. Biên giới quốc gia trên đất liền

31. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền theo cách nào?

a. Theo các bản làng vùng biên

b. Theo độ cao, thấp của mặt đất trong khu vực

c. Theo các điểm, đường, vật chuẩn

d. Theo ranh giới khu vực biên giới

32. Phương pháp cố định đường biên giới quốc gia không có nội dung nào sau đây?

a. Dùng đường phát quang

b. Đặt mốc quốc giới

c. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

d. Cử lực lượng canh gác giữ quốc giới

33. Một trong các phương pháp cố định đường biên giới quốc gia là gì?

a. Xây dựng làng biên giới

b. Xây tường mốc biên giới

c. Đặt mốc quốc giới

d. Xây dựng ranh giới quốc giới

34. Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì?

a. Là thềm lục địa quốc gia trên biển

b. Là mốc biên giới quốc gia trên biển

c. Là đường biên giới quốc gia trên biển

d. Là khu vực biên giới quốc gia trên biển

35. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng nội thủy của quốc gia ven biển?

a. Chỉ được vào vùng nội thủy khi được phép của quốc gia ven biển

b. Không được quốc gia ven biển cho phép với bất kì lí do nào

c. Tự do vào vùng nội thủy dù không có sự đồng ý của quốc gia ven biển

d. Đi qua không gây hại như vùng lãnh hải

36. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biển?

a. Tự do hàng hải

b. Đi qua không gây hại

c. Không được phép đi qua

d. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua

37. Một trong những quan điểm của Đảng và nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia là gì?

a. Phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới

b. Tăng cường hơn nữa sức mạnh quốc phòng khu vực biên giới

c. Tăng cường lực lượng quân đội

d. Xây dựng nhiều công trình quốc phòng nơi biên giới

38. Chế độ pháp lí của vùng nội thủy theo Công ước quốc tế về luật biển như thế nào?

a. Thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển

b. Thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia

c. Thuộc quyền xét xử đầy đủ của quốc gia ven biển

d. Thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển

39. Một trong những nội dung về vị trí, ý nghĩa xây dựng, quản lí khu vực biên giới quốc gia là gì?

a. Luôn tăng cường sức mạnh về quốc phòng

b. Để phát triển nền ngoại giao của đất nước

c. Nhằm tăng cường sức mạnh trong quan hệ đối ngoại

d. Ngăn ngừa hoạt động xâm nhập, phá hoại từ bên ngoài

40. Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh hải như thế nào?

a. Hai vùng này thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia

b. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia

c. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với hai vùng

d. Quốc gia có chủ quyền với hai vùng như vùng Lãnh hải

41. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các nước có chung đường biên giới như thế nào?

a. Được hoạch định phân giới cắm mốc theo ý đồ của nước lớn

b. Phân giới cắm mốc thông qua hành động quân sự

c. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua tranh chấp

d. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua đàm phán thương lượng

42. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện gồm nội dung gì?

a. Vững mạnh về văn hóa, khoa học kĩ thuật, du lịch và dịch vụ

b. Vững mạnh về chính trị, kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh

c. Mạnh về tư tưởng - văn hóa, trồng cây gây rừng, phát triển kinh tế

d. Mạnh về quân sự - an ninh, văn hóa, du lịch

43. Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì?

a. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới

b. Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới

c. Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân

d. Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân

44. Nội dung nào sau đây không đúng với những quan điểm của Đảng nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia?

a. Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm

b. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân

c. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình

d. Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới

45. Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia?

a. Đặt mốc quốc giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

b. Phát quang đường biên giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

c. Đặt mốc quốc giới và phát quang đường biên giới

d. Đánh dấu bằng các tọa độ và phát quang đường biên giới

46. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:

a. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào bên ngoài

b. Tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia

c. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào quốc tê

d. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ không được xác định

47. Quốc gia có quyền áp dụng trên lãnh thổ của mình

a. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với mọi hoạt động

b. Biện pháp tịch thu tài sản của nước ngoài hoạt động trên lánh thổ

c. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với hoạt động bất hợp pháp

d. Cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản

48. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia không bao gồm nội dung nào sau đây?

a. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện

b. Vận động quần chúng nhân dân ở biên giới tham gia tự quản đường biên

c. Xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh

d. Tăng cường hoạt động ngoại giao khu vực biên giới

49. Trên sông mà tàu thuyền đi lại được thì cách xác định biên giới quốc gia như thế nào?

a. Không xác định biên giới dọc theo sông

b. Giữa lạch của sông hoặc lạch chính của sông

c. Bờ sông bên nào là biên giới quốc gia bên đó

d. Giữa lạch ở khu vực cửa sông

50. Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì xác định biên giới quốc gia ở đâu, nếu sông suối đổi dòng xác định như thế nào?

a. Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới vẫn giữ nguyên

b. Bờ sông, suối của mỗi bên; thay đổi theo dòng chảy

c. Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới thay đổi theo

d. Không xác định được biên giới

51. Trên mặt cầu bắc qua sông suối có biên giới quốc gia, việc xác định biên giới như thế nào?

a. Đầu cầu bên nào là biên giới quốc gia bên đó

b. Biên giới dưới sông, suối ở đâu thì biên giới trên cầu ở đó

c. Biên giới chính giữa cầu, không kể đến biên giới dưới sông, suối

d. Biên giới trên cầu là chính giữa dưới sông, suối

52. Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu?

a. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía trong của lãnh hải

b. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của lãnh hải

c. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải

d. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy

53. Vùng lãnh thổ đặc biệt của quốc gia không gồm nội dung nào sau đây?

a. Các tàu, thuyền treo quốc kì đi trên vùng biển quốc tế

b. Đại sứ quán của quốc gia đặt trên lãnh thổ quốc gia khác

c. Các công trình, cáp ngầm nằm ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia

d. Tàu thuyền đánh cá của ngư dân trên vùng biển quốc tế

54. Mối quan hệ giữa quốc gia và lãnh thổ như thế nào?

a. Lãnh thổ quốc gia được hình thành, xác lập từ quốc gia

b. Lãnh thổ được hình thành, tồn tại trong phạm vi quốc gia

c. Quốc gia hình thành, tồn tại và phát triển cùng với lãnh thổ

d. Quốc gia được hình thành, tồn tại, phát triển trong phạm vi lãnh thổ

1. Cột mốc biên giới là gì?

Một trong những vật thể hiện chủ quyền của một quốc gia đó chính là cột mốc biên giới hay còn gọi là cột mốc giới. Cột mốc này được đặt ở phần lãnh thổ của nước ta tại đường biên giới để thể hiện và thông báo với nước bên cạnh đây chính là phần lãnh thổ Việt Nam. Cột mốc hiện nay có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như đá, sứ, gỗ lim, xi măng cốt thép…dù làm từ bất kỳ chất liệu gì đi nữa thì giá trị và vai trò của nó sẽ luôn luôn tồn tại và không ai có thể thay đổi, trừ cơ quan nhà nước.

Trong thực tiễn, khi xây dựng đườngbiên giới quốc giatùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau mà có thể xây dựng cột mốc biên giớiơ hay không. Một cột mốc biên giới được xây dựng cần phải đảm bảo yêu cầu về nội dung, màu sắc hay kích cỡ chạm lên cột mốc để có thể phân biệt được với các vật thể khác. Như một cột mốc Việt Nam sẽ thể hiện bằng cách khắc dòng chữ “Mốc quốc giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.

Như vậy, cột một biên giới quốc gia là vật được thiết lập cố định trên đường biên giới quốc gia nhằm mục đích thể hiện nội dung liên quan đến chủ quyền quốc gia, đánh dấu và xác định đường biên giới trên thực địa và bất kỳ chủ thể nào trừ Nhà nước có quyền thay đổi và xê dịch vì mục đích cá nhân. Một mốc sẽ gồm có mốc chính và mốc phụ, được cắm trên đường biên giới của quốc gia hai nước. Hai bên sẽ thỏa thuận và lựa chọn vị trí cắm sao cho thuận tiện nhất nhằm mục đích đánh dấu biên giới của hai lãnh thổ và đường đi trên lục địa. Một cột mốc sẽ có hai mặt, một mặt quay sang nước ta mặt còn lại quay sang nước bên kia. Những cột mốc này sẽ được đánh số thứ tự từ bắc vào nam theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

1. Khái niệm biên giới quốc gia

Biên giới quốc gia là Ranh giới xác định lãnh thổ quốc gia. Biên giới quốc gia gồm biên giới trên bộ, biên giới trên biển [nếu đó là quốc gia có biển], biên giới vùng trời và biên giới lòng đất.

Biên giới quốc gia là bất khả xâm phạm. Việc vi phạm biên giới quốc gia bị pháp luật quốc tế coi là xâm phạm chủ quyền quốc gia và làm phát sinh trách nhiệm quốc tế. Biên giới quốc gia trên bộ và trên biển của các quốc gia kề cận nhau được xác định trên cơ sở điều ước quốc tế giữa các nước hữu quan.

Trong trường hợp lãnh thổ quốc gia trên biển tiếp giáp với biển cả, thì quốc gia tự xác định đường quốc giới trên biển phù hợp với pháp luật quốc tế, đặc biệt là phù hợp với Công ước năm 1982 về luật biển.

Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng hệ thống các mốc quốc giới trên thực địa, được đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ và thể hiện bằng mặt phẳng thẳng đứng theo lãnh thổ Việt Nam. Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không, trong lòng đất.

+ Biên giới quốc gia trên đất liền là phân định lãnh thổ trên bề mặt đất liền của vùng đất quốc gia. Trong thực tế, biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập dựa vào các yếu tố địa hình [núi, sông, suối, hồ nước, thung lũng…]; thiên văn [theo kinh tuyến, vĩ tuyến]; hình học [đường lối liền các điểm quy ước]. Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập trên cơ sở thỏa thuận giữa các quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp với nhau và được thể hiện bằng các điều ước hoạch định biên giới giữa các quốc gia liên quan. Việt Nam có đường biên giới quốc gia trên đất liền dài 4.550 km tiếp giáp với Trung Quốc ở phía Bắc, với Lào và Campuchia ở phía Tây, phía Đông giáp Biển Đông.

+ Biên giới quốc gia trên biển là phân định lãnh thổ trên biển giữa các quốc gia có bờ biển liền kề hay đối diện nhau; là ranh giới phía ngoài của lãnh hải. Biên giới quốc gia trên biển của quốc gia quần đảo là đường BGQG phân định lãnh thổ quốc gia với biển cả. Đối với các đảo của một quốc gia nằm ngoài phạm vi lãnh hải của quốc gia, biên giới quốc gia trên biển là đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải bao quanh đảo.

Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam, được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.

+ Biên giới quốc gia trên không là biên giới phân định vùng trời giữa các quốc gia liền kề hoặc các vùng trời quốc tế, được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên trên vùng trời. Trong điều kiện khoa học và công nghệ phát triển, việc xác lập biên giới quốc gia trên không có ý nghĩa ngày càng quan trọng trong việc thực hiện chủ quyền đối với vùng trời quốc gia. Đến nay chưa có quốc gia nào quy định độ cao cụ thể của biên giới quốc gia trên không.

+ Biên giới quốc gia trong lòng đất là phân định lãnh thổ quốc gia trong lòng đất phía dưới vùng đất quốc gia, nội thuỷ và lãnh hải, được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất. Độ sâu cụ thể của biên giới trong lòng đất được xác định bằng độ sâu mà kĩ thuật khoan có thể thực hiện. Đến nay, chưa có quốc gia nào quy định độ sâu cụ thể của biên giới trong lòng đất.

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 3 có đáp án | Trắc nghiệm GDQP 11

Trang trước Trang sau
  • Giải GDQP 11 Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm GDQP 11 đạt kết quả cao.

Bài 3. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia

Câu 1.Lãnh thổ quốc gia gồm các bộ phận cấu thành là

A. vùng đất, vùng nước, vùng lòng đất, vùng trời.

B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.

C. vùng lòng đất, vùng trời, vùng nước.

D. đất liền, biển, hải đảo và vùng đặc quyền kinh tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2.Các yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia độc lập, có chủ quyền là

A. lãnh thổ, tài chính, dân cư.

B. dân cư, lãnh thổ, chính quyền.

C. chính quyền, dân cư, kinh tế.

D. quân đội, chính quyền, dân cư.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3.Yếu tố nào quan trọng hàng đầu và là cơ sở thực tế cho sự tồn tại của quốc gia?

A. Dân cư.

B. Chính quyền.

C. Lãnh thổ.

D. Hiến pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4.Theo Công ước Luật biển 1982, bề rộng của lãnh hải do các quốc gia tự quy định, nhưng không vượt quá

A. 12 hải lí.

B. 13 hải lí.

C. 14 hải lí.

D. 15 hải lí.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5.Tính từ đường cơ sở phía ngoài, lãnh hải Việt Nam rộng bao nhiêu hải lí?

A. 12 hải lí.

B. 13 hải lí.

C. 14 hải lí.

D. 15 hải lí.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6.Theo Công ước luật biển quốc tế 1982, khu vực nào dưới đây không phảilà vùng thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán [quyền xét xử] của quốc gia ven biển?

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Thềm lục địa.

D. Vùng biển quốc tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7.Vùng nước lãnh hải là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông. Hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 8.Vùng nội thủy là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9.Vùng nước biên giới là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10.Vùng nước của quốc gia là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 11.Ý nào dưới đây khôngphản ánh đúng nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia?

A. Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước.

B. Quốc gia có quyền sở hữu tất cả tài nguyên thiên nhiên trong lãnh thổ của mình.

C. Quốc gia không được quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ của mình.

D. Quốc gia có quyền lựa chọn chế độ kinh tế phù hợp nguyện vọng cộng đồng dân cư.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 12.Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc dài bao nhiêm km?

A. 1400 km.

B. 1306 km.

C. 2067 km.

D. 1137 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 13.Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Campuchia dài bao nhiêm km?

A. 1400 km.

B. 1306 km.

C. 2067 km.

D. 1137 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 14.Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào dài bao nhiêm km?

A. 1400 km.

B. 1306 km.

C. 2067 km.

D. 1137 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 15.Hiện nay, Việt Nam còn phải giải quyết việc phân định chủ quyền 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa với quốc gia nào?

A. Philippin.

B. Campuchia.

C. Malaixia.

D. Trung Quốc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 16.Ngày 25/12/2000, Việt Nam và Trung Quốc đã kí kết hiệp định nào dưới đây?

A. Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ.

B. Hiệp định quy chế quản lí biên giới.

C. Hiệp định biên giới quốc gia trên đất liền.

D. Hiệp ước hoạch định biên giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 17.Biên giới quốc gia trên đất liền là

A. biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với quốc gia khác.

B. đường phân định nội thủy, lãnh hải giữa các nước có bờ biển tiếp liền/ đối diện nhau.

C. đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải để phân cách với thềm lục địa.

D. đường biên giới trên cao để phân định vùng trời và khoảng không gian vũ trụ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 18.Đường biên giới nào được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu tới tâm Trái Đất?

A. Biên giới quốc gia trên đất liền.

B. Biên giới quốc gia trên biển.

C. Biên giới lòng đất của quốc gia.

D. Biên giới trên không của quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 19.Trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới tiếp giáp với các quốc gia nào?

A. Trung Quốc, Hà Quốc, Nhật Bản.

B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

C. Philippin, Mailaixia, Campuchia.

D. Mianma, singapo, Thái Lan.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 20.Trên biển, Việt Nam khôngtiếp giáp với quốc gia nào dưới đây?

A. Malaixia.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Philippin.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 21.Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia?

A. Biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là bất khả xâm phạm.

B. Bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân.

C. Chỉ có thể dựa vào lực lượng quân đội hùng hậu để bảo vệ biên giới quốc gia.

D. Xây dựng biên giới hữu nghị; giải quyết vấn đề biên giới bằng biện pháp hòa bình.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 22.Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lực lượng tại chỗ góp phần thực hiện nhiệm vụ quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là

A. bộ đội chủ lực.

B. đồng bào các dân tộc ở biên giới.

C. nhân dân cả nước nói chung.

D. lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 23.Phương pháp nào dưới đây khôngđược sử dụng để cố định đường biên giới quốc gia?

A. Dùng đường phát quang.

B. Cử quân đội canh gác dọc quốc giới.

C. Đặt mốc quốc giới.

D. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 24.Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng các giai đoạn thực hiện xác định biên giới quốc gia?

A. Hoạch định biên giới quốc gia bằng điều ước quốc tế.

B. Phân giới trên thực địa [xác định đường biên giới].

C. Cắm mốc quốc giới để cố định đường biên giới.

D. Cử quân đội canh gác dọc đường biên giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 25.Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng

A. hệ thống mốc quốc giới.

B. hệ thống đường phát quang.

C. hệ thống đồn biên phòng.

D. hệ thống tọa độ trên hải đồ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 26.Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng

A. hệ thống mốc quốc giới.

B. hệ thống đường phát quang.

C. hệ thống đồn biên phòng.

D. hệ thống tọa độ trên hải đồ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 27.Biên giới quốc gia trong lòng đất

A. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống các tọa độ trên hải đồ.

B. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.

C. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.

D. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 28.Biên giới quốc gia trên không

A. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống các tọa độ trên hải đồ.

B. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.

C. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.

D. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 29.Bờ biển lục địa của Việt Nam dài bao nhiêu km?

A. 3260 km.

B. 4510 km.

C. 1360 km.

D. 2500 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 30.Việt Nam có đường bien giới trên đất liền dài bao nhiêu km?

A. 3260 km.

B. 4510 km.

C. 1360 km.

D. 2500 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 có đáp án, chọn lọc hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Quốc phòng an ninh 11: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm bài học: "BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA"

Đọc bài Lưu

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tập bài: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia

BÀI: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ

VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA

Câu 1. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành từ các yếu tố nào?

A

Lãnh thổ; dân cư; nhà nước

B

Lãnh thổ; dân tộc; hiến pháp; pháp luật

C

Lãnh thổ; dân cư; hiến pháp

D

Lãnh thổ; nhân dân; dân tộc

Câu 2. Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định nhất?

A

Dân cư

B

Lãnh thổ

C

Nhà nước

D

Hiến pháp, pháp luật

Câu 3. Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?

A

Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân

B

Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội

C

Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân

D

Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội

Câu 4. Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những bộ phận nào?

A

Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng

B

Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng

C

Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng

D

Vùng đất; vùng trời; lòng đất dưới chúng

Câu 5. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?

A

Vùng đất; vùng trời; vùng tiếp giáp lãnh hải

B

Vùng đất; vùng trời; vùng lãnh hải; vùng thềm lục địa

C

Vùng đất; vùng trời; vùng đặc quyền kinh tế

D

Vùng đất; vùng nước; vùng trời; vùng lòng đất

Câu 6. Vùng lòng đất quốc gia là:

A

Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia

B

Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia

C

Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng đảo thuộc chủ quyền quốc gia

D

Toàn bộ phần nằm dưới lòng đất, vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia

Câu 7. Vùng trời quốc gia là:

A

Không gian bao trùm trên vùng đất quốc gia

B

Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng đảo quốc gia

C

Không gian bao trùm trên vùng đất, vùng nước quốc gia

D

Không gian bao trùm trên vùng đảo và vùng biển quốc gia

Câu 8. Vùng nước quốc gia bao gồm:

A

Vùng nước nội địa, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải

B

Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới

C

Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải

D

Vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải

Câu 9. Vùng lãnh hải là vùng biển

A

tiếp liền bên ngoài vùng thềm lục địa của quốc gia

B

tiếp liền bên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia

C

tiếp liền bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia

D

tiếp liền bên ngoài vùng nước nội thủy của quốc gia

Câu 10. Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?

A

12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

B

24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

C

12 hải lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế

D

12 hải lí tính từ đường bờ biển

Câu 11. Vùng nội thủy là vùng nước:

A

nằm ngoài đường cơ sở

B

bên trong đường cơ sở

C

nằm trong vùng lãnh hải

D

dùng để tính chiều rộng lãnh hải

Câu 12. Vùng đất của quốc gia bao gồm:

A

Vùng đất lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia

B

Toàn bộ vùng đất lục địa và các quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia

C

Toàn bộ vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia

D

Vùng đất lục địa và các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền quốc gia

Câu 13. Vùng nước nội địa của quốc gia bao gồm:

A

Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên khu vực biên giới

B

Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm tại khu vực cửa biển

C

Biển, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm ngoài khu vực biên giới

D

Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi, đầm nằm trên vùng đất liền

Câu 14. Vùng nước biên giới của quốc gia bao gồm:

A

Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trên khu vực biên giới quốc gia

B

Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ở khu vực rừng núi của quốc gia

C

Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm trong nội địa của quốc gia

D

Biển nội địa, hồ ao, sông ngòi nằm ngoài khu vực biên giới quốc gia

Câu 15. Vùng nội thủy của quốc gia được giới hạn

A

bởi một bên là biển rộng, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

B

bởi một bên là biển cả, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

C

bởi một bên là bờ biển, một bên là đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải

D

bởi một bên là bờ biển, một bên là đường ngoài cùng của lãnh hải

Câu 16. Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào?

A

Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau

B

Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao

C

Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phòng không quốc gia

D

Độ cao vùng trời quốc gia ngoài khu vực khí quyển của Trái Đất

Câu 17. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?

A

Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó

B

Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó

C

Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó

D

Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó

Câu 18. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là

A

văn hóa, là ý chí của dân tộc

B

thể hiện tính nhân văn của dân tộc

C

truyền thống của quốc gia, dân tộc

D

quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của quốc gia

Câu 19. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền bằng cách nào?

A

Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống sông suối

B

Đánh dấu trên thực địa bằng làng bản nơi biên giới

C

Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới

D

Đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống tọa độ

Câu 20. Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?

A

Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục địa

B

Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế , vùng thềm lục địa

C

Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa

D

Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

Câu 21. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?

A

Vùng thềm lục địa cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí

B

Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí

C

Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí

D

Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí

Câu 22. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?

A

Từ đường cơ sở ra ngoài 12 hải lí là vùng lãnh hải

B

Từ mép ngoài lãnh hải ra ngoài 12 hải lí là vùng tiếp giáp lãnh hải

C

Từ mép ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải ra biển là vùng đặc quyền kinh tế cách 200 hải lí so với đường cơ sở

D

Tính từ vùng lãnh hải ra biển 200 hải lí lãnh hải là vùng thềm lục địa

Câu 23. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:

A

Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế

B

Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế

C

Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ

D

Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực

Câu 24. Đường biên giới quốc gia trên đất liền của Việt Nam dài bao nhiêu km?

A

4.540 km

B

4.530 km

C

4.520 km

D

4.510 km

Câu 25. Việt Nam có chung đường biên giới quốc gia trên đất liền với những quốc gia nào?

A

Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Mianma

B

Trung Quốc, Malaysia, Indonesia

C

Trung Quốc, Lào, Campuchia

D

Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia

Câu 26. Biến Đông tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?

A

Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin

B

Singgapo, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin

C

Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia

D

Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin, Đài loan

Câu 27. Biến Đông được bao bọc bởi những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

A

Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philipin

B

Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Singgapo, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philipin, Đài Loan

C

Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Đài Loan

D

Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Philipin

Câu 28. Một trong những nội dung về khái niệm biên giới quốc gia là gì?

A

Là đường lãnh thổ của một quốc gia

B

Là giới hạn ngoài của mặt đất quốc gia

C

Là mặt phẳng giới hạn không gian của một quốc gia

D

Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia

Câu 29. Một trong những nội dung về chủ quyền biên giới quốc gia là gì?

A

Là chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia đối với lãnh thổ

B

Chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ

C

Là chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia đối với lãnh thổ

D

Thuộc chủ quyền toàn diện của quốc gia đối với lãnh thổ

Câu 30. Tên gọi nào sau đây không chuẩn về tên gọi các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia?

A

Đường biên giới trên bộ

B

Biên giới trên không

C

Biên giới trên biển

D

Biên giới quốc gia trên đất liền

Câu 31. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền theo cách nào?

A

Theo các bản làng vùng biên

B

Theo độ cao, thấp của mặt đất trong khu vực

C

Theo các điểm, đường, vật chuẩn

D

Theo ranh giới khu vực biên giới

Câu 32. Phương pháp cố định đường biên giới quốc gia không có nội dung nào sau đây?

A

Dùng đường phát quang

B

Đặt mốc quốc giới

C

Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

D

Cử lực lượng canh gác giữ quốc giới

Câu 33. Một trong các phương pháp cố định đường biên giới quốc gia là gì?

A

Xây dựng làng biên giới

B

Xây tường mốc biên giới

C

Đặt mốc quốc giới

D

Xây dựng ranh giới quốc giới

Câu 34. Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì?

A

Là thềm lục địa quốc gia trên biển

B

Là mốc biên giới quốc gia trên biển

C

Là đường biên giới quốc gia trên biển

D

Là khu vực biên giới quốc gia trên biển

Câu 35. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng nội thủy của quốc gia ven biển?

A

Chỉ được vào vùng nội thủy khi được phép của quốc gia ven biển

B

Không được quốc gia ven biển cho phép với bất kì lí do nào

C

Tự do vào vùng nội thủy dù không có sự đồng ý của quốc gia ven biển

D

Đi qua không gây hại như vùng lãnh hải

Câu 36. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biển?

A

Tự do hàng hải

B

Tự do sử dụng

C

Không được phép đi qua

D

Đi qua không gây hại

Câu 37. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển?

A

Tự do hàng hải

B

Đi qua không gây hại

C

Không được phép đi qua

D

Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua

Câu 38. Một trong những quan điểm của Đảng và nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia là gì?

A

Phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới

B

Tăng cường hơn nữa sức mạnh quốc phòng khu vực biên giới

C

Tăng cường lực lượng quân đội

D

Xây dựng nhiều công trình quốc phòng nơi biên giới

Câu 39. Chế độ pháp lí của vùng nội thủy theo Công ước quốc tế về luật biển như thế nào?

A

Thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển

B

Thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia

C

Thuộc quyền xét xử đầy đủ của quốc gia ven biển

D

Thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển

Câu 40. Một trong những nội dung về vị trí, ý nghĩa xây dựng, quản lí khu vực biên giới quốc gia là gì?

A

Luôn tăng cường sức mạnh về quốc phòng

B

Để phát triển nền ngoại giao của đất nước

C

Nhằm tăng cường sức mạnh trong quan hệ đối ngoại

D

Ngăn ngừa hoạt động xâm nhập, phá hoại từ bên ngoài

Câu 41. Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh hải như thế nào?

A

Hai vùng này thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia

B

Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia

C

Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với hai vùng

D

Quốc gia có chủ quyền với hai vùng như vùng Lãnh hải

Câu 42. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các nước có chung đường biên giới như thế nào?

A

Được hoạch định phân giới cắm mốc theo ý đồ của nước lớn

B

Phân giới cắm mốc thông qua hành động quân sự

C

Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua tranh chấp

D

Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua đàm phán thương lượng

Câu 43. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện gồm nội dung gì?

A

Vững mạnh về văn hóa, khoa học kĩ thuật, du lịch và dịch vụ

B

Vững mạnh về chính trị, kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh

C

Mạnh về tư tưởng - văn hóa, trồng cây gây rừng, phát triển kinh tế

D

Mạnh về quân sự - an ninh, văn hóa, du lịch

Câu 44. Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì?

A

Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới

B

Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới

C

Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân

D

Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân

Câu 45. Nội dung nào sau đây không đúng với những quan điểm của Đảng nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia?

A

Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm

B

Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân

C

Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình

D

Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới

Câu 46. Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia?

A

Đặt mốc quốc giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

B

Phát quang đường biên giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

C

Đặt mốc quốc giới và phát quang đường biên giới

D

Đánh dấu bằng các tọa độ và phát quang đường biên giới

Câu 47. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:

A

Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào bên ngoài

B

Tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia

C

Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào quốc tê

D

Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ không được xác định

Câu 48. Quốc gia có quyền áp dụng trên lãnh thổ của mình

A

các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với mọi hoạt động

B

biện pháp tịch thu tài sản của nước ngoài hoạt động trên lánh thổ

C

các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với hoạt động bất hợp pháp

D

cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản

Câu 49. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia không bao gồm nội dung nào sau đây?

A

Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện

B

Vận động quần chúng nhân dân ở biên giới tham gia tự quản đường biên

C

Xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh

D

Tăng cường hoạt động ngoại giao khu vực biên giới

Câu 50. Trên sông mà tàu thuyền đi lại được thì cách xác định biên giới quốc gia như thế nào?

A

Không xác định biên giới dọc theo sông

B

Giữa lạch của sông hoặc lạch chính của sông

C

Bờ sông bên nào là biên giới quốc gia bên đó

D

Giữa lạch ở khu vực cửa sông

Câu 51. Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì xác định biên giới quốc gia ở đâu, nếu sông suối đổi dòng xác định như thế nào?

A

Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới vẫn giữ nguyên

B

Bờ sông, suối của mỗi bên; thay đổi theo dòng chảy

C

Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới thay đổi theo

D

Không xác định được biên giới

Câu 52. Trên mặt cầu bắc qua sông suối có biên giới quốc gia, việc xác định biên giới như thế nào?

A

Đầu cầu bên nào là biên giới quốc gia bên đó

B

Biên giới dưới sông, suối ở đâu thì biên giới trên cầu ở đó

C

Biên giới chính giữa cầu, không kể đến biên giới dưới sông, suối

D

Biên giới trên cầu là chính giữa dưới sông, suối

Câu 53. Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu?

A

Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía trong của lãnh hải

B

Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của lãnh hải

C

Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải

D

Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy

Câu 54. Vùng lãnh thổ đặc biệt của quốc gia không gồm nội dung nào sau đây?

A

Các tàu, thuyền treo quốc kì đi trên vùng biển quốc tế

B

Đại sứ quán của quốc gia đặt trên lãnh thổ quốc gia khác

C

Các công trình, cáp ngầm nằm ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia

D

Tàu thuyền đánh cá của ngư dân trên vùng biển quốc tế

Câu 55. Mối quan hệ giữa quốc gia và lãnh thổ như thế nào?

A

Lãnh thổ quốc gia được hình thành, xác lập từ quốc gia

B

Lãnh thổ được hình thành, tồn tại trong phạm vi quốc gia

C

Quốc gia hình thành, tồn tại và phát triển cùng với lãnh thổ

D

Quốc gia được hình thành, tồn tại, phát triển trong phạm vi lãnh thổ

Tổng số điểm của bài viết là: 640 trong 205 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề