Ngữ pháp: unit 16 - do you have any pets - NGỮ PHÁP

- In front of [trước]: người [vật] ở đằng trước người [vật, đặc điểm] khác [tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc].

NGỮ PHÁP

1. Để hỏi bạn có loại vật nuôi [thú cưng] nào không, các em có thể sử dụng cấu trúc sau:

Do you have + any + từ chỉ con vật nuôi?

Bạn có...?

Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:

1] Nếu bạn có vật nuôi [thú cưng] đang được hỏi thì trả lời:

Yes, I do.

Vâng, tôi có.

2] Còn nếu bạn không có vật nuôi [thú cưng] đang được hỏi thì trả lời:

No, I dont.

Không, tôi không có.

Ex: Do you have any dogs?

Bạn có con chó nào không?

Yes, I do. / No, I don't.

Vâng, tôi có. / Không, tôi không có

2. Khi muốn hỏi về vị trí đồ vật nào đó ở đâu, chúng ta có thể sử dụng mẫu sau:

Where is + the + danh từ số ít?

... ở đâu?

Where are + the + danh từ số nhiều?

... ở đâu?

Và để trà lời mẫu câu trên, ta sử dụng cấu trúc dưới đây:

Its + giới từ chỉ nơi chốn +...

Theyre + giới từ chỉ nơi chốn + ...

Ex: Where are the balls?

Những quả bóng ở đâu?

They're under the table.

Chúng ở dưới cái bàn.

3. Giới từ chỉ nơi chốn

- At: tại [dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...]

- In trong [chỉ ở bên trong], ở [nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục..]

Ex: in the box [trong hộp], in Vietnam [ở Việt Nam]

- On; ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.Ex: On the table trên bàn

There is a plane on the field

Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng

- Above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.

Ex: There is a plane above the field.

Có một máy bay trên cánh đồng.

- Over: ngay phía trên [không tiếp xúc bề mặt], chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chốn nào đó.

Ex: There is a plane over the field.

Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.

- In front of [trước]: người [vật] ở đằng trước người [vật, đặc điểm] khác [tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc].

- In the front of [trước]: người [vật] ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.

- Opposite [trước]: người [vật] đối diện với người [vật] khác.

- Before [trước]: giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.

Ex: Before the crown, I swear.

Trước ngai vàng, tôi xin thề.

- Behind: người [vật] ở đằng sau của người [vật] khác [tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc].

- At the back of: người [vật] ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.

- At the end of: người [vật] ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc điểm nút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó

- Near, by, next to, close to, close up [gần]

Ex: There is a bookshop next to a post office.

Có 1 nhà sách gần bưu điện.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề