Nhỏ từ từ dung dịch koh đến dư vào dung dịch alcl3 và al2(so4)3

Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình sau [Hóa học - Lớp 9]

3 trả lời

Hoàn thành sơ đò phản ứng sau [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Axit axetic có tính axit vì trong phân tử [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Trong các chất sau đây [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nhỏ từ từ dd KOH vào dd Al2[SO4]3 thì xuất hiện kết tủa keo trắng .Tiếp tục nhỏ dd KOH vào thì kết tủa tan dần ,tiếp tục nhỏ dd HCl đến dư vào dd thu được thấy kết tủa xuất hiện rồi tan .Giải thích bằng phương trình phản ứng

Các câu hỏi tương tự

Giải chi tiết:

Đặt nAl2[SO4]3 = a [mol] và nAlCl3 = b [mol] => ∑ nAl3+ = a + b [mol]

Khi nhỏ Ba[OH]2 vào dd gồm Al2[SO4]3 và AlCl3 sẽ xảy ra pư

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓   [1]

Al3+ + 3OH- → Al[OH]3↓  [2]

Al3+ + 4OH-   → AlO2- +2H2O  [3]

Từ đồ thị ta thấy:

Tại x = 0,03 [mol] => BaSO4 đạt max => nBaSO4 max = 0,03 [mol]

Tại x = 0,08 [mol] thì Al[OH]3 bị hòa tan hoàn toàn

Từ [3] => nOH- = 4nAl3+

=> 0,08.2 = 4. [a+b]

=> a + b = 0,04 [mol] = nAl3+

Khối lượng kết tủa max = mBaSO4 max + mAl[OH]3 max = 0,03.233 + 0,04.78 = 10,11[g]

Đáp án D

[ * ] Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3


Đua top nhận quà tháng 3/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 11 - TẠI ĐÂY

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2[SO4]3 thì

A. có kết tủa keo trắng, kết tủa tăng dần, sau đó tan dần.

B. có kết tủa keo trắng, sau đó tan ngay.

C. không có hiện tượng gì xảy ra.

D. có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học của 1 số hợp chất đặc trưng [Al] - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Nhỏtừtừchođếndư dung dịchNaOHvào dung dịch AlCl3. Hiệntượngxảyralà:

  • Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

  • Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba[OH]2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xMthì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]

  • Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

  • Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

  • Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2[SO4]3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Al, Al2O3, Al[OH]3đềutácdụngđượcvới dung dịchHClvà dung dịchNaOH. Cácchấtcótínhchấtlưỡngtínhlà

  • Khinhỏtừtừđếndư dung dịch KOH vào dung dịchhỗnhợpchứa AlCl3vàHCl, kếtquảthínghiệmđượcbiểudiễntrênđồthịsau [sốliệutínhtheođơnvị mol]

    .

    Tỉsố x : a cógiátrịbằng :

  • Cho 10,41g hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912l khí NO [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là

  • Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Al2[SO4]3 thì

  • Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2[SO4]3, kết quả đồ thị như sau:

    Nếu rót vào dung dịch X ở trên 500 ml dung dịch Ba[OH]2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • Cho hình vẽ sau, tính x

  • [QG-18] Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch:

  • Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2[SO4]3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của 1V là:

  • Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

  • Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4[ trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng] thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa HCl và Al2[SO4]3, kết quả đồ thị như sau:

    Nếu rót vào dung dịch X ở trên 500 ml dung dịch Ba[OH]2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y [biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe]. Chia Y thành hai phần:

    - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.

    - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là ?

  • Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là ?

  • Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch KAlO2?

  • Al có tác dụng

  • Phèn chua có tác dụng làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là

  • Nhận xét nào sau đây đúng :

  • Cho sơđồphảnứng:

    . Cặpchất X, Y nàokhôngthỏamãnsơđồtrên? [biếtmỗimũi tên là một phản ứng] .

  • Quặng boxit chứa chủ yếu là chất nào sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chiếu sáng các khe Young bằng nguồn sáng có bước sóngλ = 0,60 μm ta thu được trên màn ảnh một hệ vân mà khoảng cách giữa 6 vân sáng kế tiếp là 2,5 mm. Nếu thay thế nguồn sáng đơn sắc khác thì thấy hệ vân có khoảng cách giữa 10 vân tối kề nhau kể từ vân trung tâm bằng 3,6 mm. Bước sóng và màu của nguồn sáng thứ hai

  • ** Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có L = 50 [mH] và tụ điện có C = 5 [µF]. Với uhiệu dụng=8,9V

    Cường độ dòng điện trong mạch khi đó là:

  • ** Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có dạng: uAB = 100
    sin[100πt] [V]. Số chỉ của các vôn kế V1 và V2 lần lượt là U1 = 100
    [V] và U2 = 50
    [V]. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là P = 100
    [W].

    Giá trị L tham gia trong mạch là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vói gương phẳng, khe sáng hẹp đơn sắc S đặt trước mặt gương phẳng cách mặt gương 1 mm. Màn ảnh E đặt vuông góc với mặt phẳng gương, song song với khe S và cách khe 1,85 m. Trên màn ta quan sát được các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau đều đặn. Khoảng cách giữa 10 vạch sáng liên tiếp cách nhau 4,32 mm. Độ dài bước sóng ánh sáng đó là

  • ** Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có dạng: uAB = 100
    sin[100πt] [V]. Số chỉ của các vôn kế V1 và V2 lần lượt là U1 = 100
    [V] và U2 = 50
    [V]. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là P = 100
    [W].

    Hệ số công suất của mạch là cosφ =

    .

    Giá trị của tụ điện C tham gia trong mạch là:

  • ** Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có L = 50 [mH] và tụ điện có C = 5 [µF].

    Nếu mạch có điện trở thuần R = 10–2 [Ω], để duy trì dao động trong mạch với giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là U0 = 12 [V] thì phải cung cấp cho mạch một công suất bằng bao nhiêu? Chọn đáp án đúng:

  • Người ta thực hiện dao động điện bằng cách dùng mạch dao động LC mà C = 5 [µF] và L = 5 [µF]. Chu kì của dao động điện là:

  • Một mạch dao động có điện trở khá nhỏ, gồm có một cuộn cảm L = 10–3 H và một tụ điện C = 10–9 F. Chu kì riêng của mạch này là:

  • Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 300 vòng, cuộn thứ cấp 1500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 [V]. Biết hiệu suất của máy biến thế bằng 1 và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là I1 = 2 [A]. Biểu thức của suất điện động cảm ứng là:

  • Cho hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = 4cos100πt [cm] và x2 = 4cos[100π +

    ]. Dao động tổng hợp của hai dao động này là:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề