a. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO BÌNH QUÂN
Nguyên giá [NG]
Nguyên giá là toàn bộ các khoản chi phí thực tế mà DN
phải bỏ ra để có được TS đó tính đến thời điểm đưa TS vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
a. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO BÌNH QUÂN
Một số TH làm thay đổi NG của TSCĐ
Đánh giá lại giá trị của TSCĐ khi góp vốn liên doanh
hay chuyển đổi hình thức sở hữu.
Nâng cấp, hiện đại hóa TSCĐ nhằm tăng công suất,
chất lượng, tính năng của TSCĐ.
[Chú ý: Nâng cấp khác với sửa chữa]
Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
a. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO BÌNH QUÂN
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ [T]
-
Tuổi thọ kĩ thuật: là thời gian sử dụng của TSCĐ
được xác định dựa vào các thông số kĩ thuật khi chế
tạo ra tài sản đó.
-
Tuổi thọ kinh tế: là thời gian sử dụng tối ưu của
TSCĐ sao cho TS đó không bị lạc hậu về mặt kĩ
thuật.
a. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO BÌNH QUÂN
Tỷ lệ khấu hao [TKH]
Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ là tỷ lệ phần trăm
giữa mức trích khấu hao và nguyên giá của TSCĐ.
- Tỷ lệ khấu hao cá biệt: được tính cho một TS riêng biệt
MKH
TKH = _________
NG
× 100%
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân: được tính cho một
nhóm hay tất cả các TSCĐ trong DN.
+ Phương pháp tỷ trọng
+ Phương pháp bình quân theo từng loại TSCĐ.
a. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO BÌNH QUÂN
Ưu điểm
Nhược điểm
-
Tính toán đơn giản, tạo
thuận lợi cho việc lập
kế hoạch TC.
-
Không phản ánh chính
xác mức độ hao mòn thực
tế của TSCĐ.
-
Ổn định giá thành sản
phẩm do số tiền trích
khấu hao hằng năm
không thay đổi.
-
Tốc độ thu hồi vốn đầu tư
chậm, từ đó không hạn
chế được ảnh hưởng của
hao mòn vô hình.
b. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH
Đặc điểm
Số tiền trích khấu hao được đẩy cao lên ở những năm
đầu, và giảm dần theo thời gian sử dụng của TS.
MK
H
MKHi
1
2
3
4
5
t [năm]
b. PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO NHANH
Các phương pháp tính
-Phương pháp tính khấu hao theo số dư
giảm dần.
-Phương pháp tính khấu hao theo số dư
giảm dần có điều chỉnh.