Phương trình x + 2y=5 có bao nhiêu nghiệm

x+2y=5 và 3x+4y=5

⇔2x+4y=10 và 3x+4y=5

⇔-x=5 và x+2y=5

⇔x=-5 và -5+2y=5

⇔x=-5 và 2y=10

⇔x=-5 và y=5

Cho hai phương trình 2x + y = 4 và 3x + 2y = 5.. Bài 7 trang 12 sgk Toán 9 tập 2 – Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

7. Cho hai phương trình \[2x + y = 4\] và \[3x + 2y = 5\].

a] Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên.

b] Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi một hệ trục tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng.

a] \[2x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }} – 2x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}-{1 \over 2}  y{\rm{ }} + {\rm{ }}2\].

Do đó phương trình có nghiệm dạng tổng quát như sau:

\[\left\{ \matrix{x \in R \hfill \cr y = – 2{\rm{x}} + 4 \hfill \cr} \right.\] hoặc \[\left\{ \matrix{x = – {1 \over 2}y + 2 \hfill \cr y \in R \hfill \cr} \right.\]

\[3x + 2y = 5 \Leftrightarrow y =  – {3 \over 2}x + {5 \over 2}\].

Do đó phương trình có nghiệm tổng quát như sau: 

\[\left\{ \matrix{ x \in R\hfill \cr

y = – {3 \over 2}x + {5 \over 2} \hfill \cr} \right.\]

b] Vẽ [d1]: \[2x + y = 4\]

Quảng cáo

– Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 4\] được \[A[0; 4]\].

– Cho \[y = 0 \Rightarrow x = 2\] được \[B[2; 0]\].

Vẽ [d2]: \[3x + 2y = 5\]

– Cho \[x = 0 \Rightarrow y = {5 \over 2}\] ,ta được \[M\left[ {0;{5 \over 2}} \right]\].

– Cho \[y = 0 \Rightarrow x = {5 \over 3}\] ,ta được \[N \left[ {{5 \over 3};0} \right]\].

Hai đường thẳng cắt nhau tại \[D[3; -2]\].

Thay \[x = 3, y = -2\] vào từng phương trình ta được:

\[2 . 3 + [-2] = 4\] và \[3 . 3 + 2 . [-2] = 5\] [thỏa mãn]

Vậy [x = 3; y = -2] là nghiệm chung của các phương trình đã cho.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho phương trình: x + 2y = 5. Hãy viết công thức tính nghiệm tổng quát của phương trình Và tìm m để phương trình có cặp nghiệm [x ; y] = [m2 ; -2]

Các câu hỏi tương tự

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Phương trình nào dưới đây nhận cặp số $\left[ { - 2;4} \right]$ làm nghiệm

Phương trình $x - 5y + 7 = 0$ nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình $3x + 0y = 12$

Tìm nghiệm tất cả nghiệm nguyên của phương trình $3x - 2y = 5.$

Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình $ - 5x + 2y = 7$.

Cho hệ phương trình: [[ x - 2y = 5 mx - y = 4 right. ] [[ 1 ] [ 2 ] ]

Cho hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 5\\mx - y = 4\end{array} \right.\] \[\begin{array}{l}\left[ 1 \right]\\\left[ 2 \right]\end{array}\]


Câu 35653 Vận dụng cao

Tìm \[m\] để hệ phương trình có nghiệm duy nhất \[\left[ {x,y} \right]\] trong đó $x,y$ trái dấu.


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Từ phương trình [1] biểu diễn \[x\] theo \[y.\]

+ Thế vào phương trình \[\left[ 2 \right]\] để được phương trình bậc nhất ẩn \[y.\]

+ Sử dụng kiến thức \[A.X + B = 0\] có nghiệm duy nhất khi \[A \ne 0.\]

+ Biến đổi theo yêu cầu \[xy < 0\] để tìm ra điều kiện của \[m.\]


Câu 35652 Vận dụng cao

Tìm \[m\] để hệ phương trình có nghiệm duy nhất \[\left[ {x;y} \right]\] thỏa mãn $x = \left| y \right|$.


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

+ Từ phương trình [1] biểu diễn \[x\] theo \[y.\]

+ Thế vào phương trình \[\left[ 2 \right]\] để được phương trình bậc nhất ẩn \[y.\]

+ Sử dụng kiến thức \[A.X + B = 0\] có nghiệm duy nhất khi \[A \ne 0.\]

+ Biến đổi theo yêu cầu $x = \left| y \right|$ để tìm ra điều kiện của \[m.\]

...

Từ phương trình [1] ta có x = 2y + 5. Thay x = 2y + 5 vào phương trình [2] ta được: m[2y + 5] – y = 4⇔[2m – 1].y = 4 – 5m        [3]

Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi [3] có nghiệm duy nhất. Điều này tương đương với 2m – 1 0≠ 12

Từ đó ta được: y=4−5m2m−1và x=5+2y=32m−1  . Ta có:

x.y=34−5m2m−12  . Do đó x. y < 0  4 – 5m < 0⇔m>45[thỏa mãn điều kiện]

Đáp án:A

Video liên quan

Chủ Đề