Stronger là gì

be strong có nghĩa là gì?

stronger tiếng Anh là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng stronger trong tiếng Anh.

Khi ai đó chưa bắt đầu

Những cụm từ dưới đây được dùng để nói với người đang băn khoăn với quyết định nên hay không nên làm một việc gì đó có vẻ khó khăn hay mạo hiểm:

– Give it a try [Cứ thử đi].

Ví dụ: Bạn đề nghị một người chưa bao giờ lái xe có hộp số cơ thử đi xe của bạn.

– Go for it [Thử đi].

Ví dụ: Một học sinh của bạn đang suy nghĩ và hỏi ý kiến về việc nộp hồ sơ vào một trường đại học Mỹ.

– Why not? [Sao lại không?]

Ví dụ: Vợ bạn hỏi liệu cô ấy có thể đi học một lớp diễn xuất hay không.

– It’s worth a shot [Đáng để thử một lần đấy].

Ví dụ: Anh trai bạn thích một cô gái rất đẹp ở gần nhà và không biết có nên hẹn cô ấy đi chơi hay không. Bạn nghĩ cô ấy có thể từ chối, nhưng vẫn động viên anh trai mình bằng câu này.

– What are you waiting for? [Bạn còn chờ gì nữa?]

Ví dụ: Một người bạn đang muốn bỏ việc và mở công ty riêng. Bạn nghĩ anh ta nên quyết định sớm.

– What do you have to lose? [Bạn sẽ mất gì chứ?/ Có mất gì đâu?]

Ví dụ: Bạn cùng phòng của bạn nhìn thấy một cơ hội tốt về công việc. Cô ấy có vẻ hứng thú với công việc này, tuy nhiên lại do dự nộp đơn ứng tuyển. Bạn khuyên cô ấy mạnh dạn thử sức.

– You might as well [Bạn có thể làm tốt mà/ Sẽ ổn thôi].

Ví dụ: Chị gái bạn có thể hoàn thành việc học sớm hơn nếu trải qua một vài lớp học thêm giờ, những lớp này có kiến thức khá khó nên chị vẫn phân vân không biết có nên học không. Bạn nghĩ đây là một ý tưởng hay.

– Just do it [Cứ làm thôi].

Ví dụ: Một người bạn muốn cầu hôn bạn gái nhưng lại không chắc chắn sẽ được đồng ý. Bạn muốn anh ta ngừng lo lắng và ra quyết định.

be strong be happy nghĩa là gì- Khi ai đó hoàn thành tốt một việc

Bạn có thể động viên, khuyến khích một người tiếp tục làm một việc gì đó:

– There you go! [Bạn làm được rồi!]

Ví dụ: Bạn dạy em gái bơi và thành công.

– Keep up the good work [Hãy giữ vững phong độ].

Ví dụ: Bạn là huấn luyện viên một đội bóng. Tất cả đều chơi tốt trong một trận và giành chiến thắng.

– Keep it up [Tiếp tục phát huy nhé].

Ví dụ: Một trong những nhân viên của bạn làm tốt công việc nên bạn khuyến khích cô ấy tiếp tục.

– Good job [Tốt lắm].

Ví dụ: Một học sinh mà bạn kèm cặp đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra.

– I’m so proud of you! [Tôi rất tự hào về bạn!]

Ví dụ: Bạn nói câu này khi ban nhạc bạn trai thành lập được phỏng vấn trên tạp chí.

Video liên quan

Chủ Đề