TH - số bị trừ - số trừ - hiệu

\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{c]}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • TH
  • Bài 2
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

TH

Bài 1 [trang 17 SGK Toán 2 tập 1]

Gọi tên các thành phần của phép tính:

Phương pháp giải:

Trong phép tính 10 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.

Các câu khác ta làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

Trong phép tính 10 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.

Trong phép tính 95 10 = 85, ta có 95 là số bị trừ, 10 là số trừ và 85 là hiệu.

Trong phép tính \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,49}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\], ta có 49 là số bị trừ, 7 là số trừ và 42 là hiệu.

Bài 2

Tính hiệu của hai số.

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo hàng ngang.

Cách 2: Đặt tính rồi tính.

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

a] 9 5 = 4 b] 50 20 = 30 c] 62 0 = 62

Cách 2: Đặt tính rồi tính

\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{c]}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\]

LT

Bài 1 [trang 18 SGK Toán 2 tập 1]

Đặt tính rồi tính hiệu.

a] Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b] Số bị trừ là 35, số trừ là 15.

c] Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d] Số bị trừ là 97, số trừ là 6.

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,20}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{c]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{d]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{97}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\]

Bài 2

Tính nhẩm:

2 + 8 30 + 50 86 + 0

10 8 80 50 89 9

10 2 80 30 89 0

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả của phép cộng, sau đó dựa vào kết quả vừa tính được để tìm kết quả của các phép trừ.

Lời giải chi tiết:

2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86

10 8 = 2 80 50 = 30 89 9 = 80

10 2 = 8 80 30 = 50 89 0 = 89

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới

Lời giải chi tiết:

a] Số cần điền vào ? là: 5 1 = 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

b] Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ 3 [từ trên xuống] là: 6 5 = 1.

Thay 1 vừa tìm ở bên trên vào hàng 3 [từ trên xuống].

Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ 3 [từ trên xuống] là: 4 1 = 3.

Thay 1 và 3 vừa tìm được ở bên trên vào hàng 3 [từ trên xuống].

Số cần điền vào ? bên trái ở hàng dưới cùng là: 5 4 = 1.

Số cần điền vào ? ở giữa hàng dưới cùng là: 1 1 = 0.

Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là: 3 0 = 3.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 50 20 = 30 ;

60 40 = 20 ;

90 90 = 0.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5

Tính để tìm bó cỏ cho bò.

Phương pháp giải:

Để tìm hiệu của 25 và 20 ta thực hiện phép trừ: 25 20.

Tính tương tự để tìm hiệu của các số còn lại, từ đó tìm được bó cỏ cho bò.

Lời giải chi tiết:

Hiệu của 25 và 20 là: 25 20 = 5.

Hiệu của 17 và 15 là: 17 15 = 2.

Hiệu của 89 và 87 là: 89 87 = 2.

Hiệu của 16 và 11là: 16 11 = 5.

Hiệu của 45 và 43 là: 45 43 = 2.

Vậy ta có kết quả như sau:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề