Thiết kế xây dựng CSDL giá đất cấp xã

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai là một trong những chủ trương và nhiệm vụ mang tính đột phá trong chiến lược hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước về đất đai. Thực hiện chủ trương này, ngành Tài nguyên và Môi trường [TN&MT] đã tích cực triển khai dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở quản lý đất đai toàn tỉnh đến năm 2020.

Với mục tiêu đến năm 2020 hoàn thành công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi toàn tỉnh, ngành TN&MT xây dựng chi tiết dự án, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Theo đó, nội dung đầu tư dự án gồm: Đo đạc, thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính, trong đó lập lưới địa chính 1.011 điểm, đo vẽ mới bản đồ địa chính 110.935ha; đo chỉnh lý bản đồ địa chính 156.505 thửa thuộc 1.121 mảnh bản đồ; cấp mới 123.614 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp đổi 265.388 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cùng với đó là xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai cho 159 xã, phường, thị trấn thuộc 12/14 địa phương [Uông Bí và Cẩm Phả đã thực hiện]. Đồng thời xây dựng dữ liệu liên quan đến đo đạc bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ cho hơn 2,167 triệu thửa đất của 12 địa phương còn lại.

Người dân đến làm TTHC tại Trung tâm Hành chính công TP Cẩm Phả.

Tính đến thời điểm này công tác đo đạc bản đồ địa chính đang được triển khai theo tiến độ. Đơn cử như TP Hạ Long đã đo vẽ bản đồ được 6.128ha, chuyển hệ tọa độ 1.345 mảnh, chỉnh lý được 7.239 thửa; TP Cẩm Phả đo vẽ được 6.924 ha, chuyển hệ tọa độ 661 mảnh… Từ kết quả trên, các tài liệu, hồ sơ địa chính đã được bàn giao cho các địa phương quản lý, sử dụng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đến nay toàn tỉnh đã cấp được 480.270 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong đó cấp 470.621 giấy cho hộ gia đình, cá nhân và 9.694 giấy cho tổ chức.

Để triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Sở TN&MT đã thực hiện thí điểm tại 2 địa phương Uông Bí và Cẩm Phả từ tháng 4/2014. Theo đó, Sở TN&MT đã trang bị thiết bị phần cứng, phần mềm thương mại cho các địa phương: Máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, máy tính xách tay phục vụ quản trị hệ thống, máy tính để bàn, phần mềm thương mại cho các địa phương. Trên cơ sở đó, các địa phương đã đưa vào vận hành khai thác, sử dụng hữu ích, hầu hết các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai đã được tác nghiệp trực tiếp trên cơ sở dữ liệu trong môi trường hiện đại đã giảm thiểu thời gian thực hiện thủ tục hành chính, việc công khai, minh bạch đã được khẳng định rõ ràng, cơ sở dữ liệu địa chính được thường xuyên cập nhật đảm bảo tính chính xác và thống nhất.

Theo lãnh đạo Trung tâm Hành chính công TP Uông Bí cho biết: Việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai công khai, minh bạch hoá quy trình xử lý hồ sơ thủ tục đất đai theo mô hình một cửa; giảm thời gian tập hợp số liệu; giải quyết được tình trạng thiếu số liệu cụ thể; nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý, khai thác dữ liệu đất đai; cung cấp thông tin làm cơ sở để hoạch định và thực hiện chính sách. Tuy nhiên, theo phản ánh của các địa phương việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương hiện còn một số khó khăn như: Cơ sở dữ liệu chưa cập nhật đầy đủ, nhất là các khu vực dự án mới; công tác đo đạc được thực hiện bằng phương pháp thủ công, nên kết quả chỉnh lý dữ liệu không gian đạt kết quả chưa cao; việc kết nối mạng giữa văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của thành phố với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh chưa ổn định.

Có thể thấy, biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh những năm gần đây diễn ra với mức độ mạnh do nhu cầu phát triển. Do đó việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sẽ giúp chính quyền và cơ quan chuyên môn các cấp nắm được chính xác tình hình biến động về đất đai, nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng đất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Ông Vũ Văn Đát, Phó Giám đốc Sở TN&MT cho biết: Từ nay đến năm 2020 Sở hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai hoàn chỉnh, đồng bộ trên nền tảng công nghệ thống nhất trong toàn tỉnh theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định của Bộ TN&MT. Đồng thời, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho 12 địa phương còn lại; tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai cấp xã vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện và tích hợp cấp huyện vào với cấp tỉnh. Qua đó, khai thác có hiệu quả CSDL đất đai phục vụ công tác quản lý và giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai của tỉnh.

Thu Trang

Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangMỤC LỤCMỞ ĐẦU...................................................................................................................4PHẦN I.....................................................................................................................5THÔNG TIN KHÁI QUÁT....................................................................................51. Cơ sở pháp lý:..........................................................................................................52. Mục tiêu.................................................................................................................... 53. Yêu cầu..................................................................................................................... 64. Phạm vi..................................................................................................................... 65. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu...........................................................75.1. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính:.....................................................75.2. Đào tạo và chuyển giao công nghệ...................................................................76. Thời gian thực hiện..................................................................................................77. Tổng dự toán kinh phí thực hiện............................................................................78. Nguồn vốn thực hiện................................................................................................89. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp...............................................................................8PHẦN II....................................................................................................................9HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI..............................................91. Hệ thống các văn bản quản lý đất đai do tỉnh ban hành.......................................92. Hiện trạng quản lý đất đai và quản lý sử dụng đất..............................................93. Hiện trạng cấp giấy chứng nhận, hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính.............103.1. Bản đồ địa chính.............................................................................................103.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính.................................113.2.1.Tình hình cấp giấy chứng nhận: .......................................................113.2.2.Tình hình lập hồ sơ địa chính............................................................124. Hiện trạng biến động đất đai hiện nay.................................................................125. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực.......................................................135.1. Nguồn nhân lực:.............................................................................................135.2. Hạ tầng:...........................................................................................................13PHẦN III................................................................................................................15THIẾT KẾ KỸ THUẬT.......................................................................................151Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang1. Sự cần thiết.............................................................................................................152. Căn cứ pháp lý sử dụng trong thi công................................................................162.1. Các văn bản quy phạm pháp luật....................................................................162.2. Các văn bản quy định về kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn.........................172.3. Nguyên tắc xử lý văn bản...............................................................................173. Nội dung và giải pháp thực hiện...........................................................................173.1. Lựa chọn mô hình hệ thống và phần mềm hệ thống thông tin đất đai........173.2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai......................................................193.3. Trình tự các bước xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai..........................................213.3.1. Công tác chuẩn bị [Bước 1].............................................................213.3.2. Thu thập tài liệu [Bước 2]................................................................213.3.3. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính [Bước 3]............................213.3.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính [Bước 4]..............................213.3.5. Quét [chụp] giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất [Bước 5]............223.3.6. Hoàn thiện dữ liệu địa chính [Bước 6].............................................223.3.7. Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata [Bước 7]..................................223.3.8. Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu [Bước 8]....223.3.9. Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính [Bước 9]....233.3.10. Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính [Bước 10]. 233.3.11. Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai........................................................243.3.12. Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất, quy hoạch sử dụng đất và thốngkê, kiểm kê đất đai..................................................................................................254. Khối lượng công việc cụ thể:................................................................................254.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai:......................................................................254.2. Đào tạo............................................................................................................. 265. Quản lý, cập nhật và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai............................265.1. Mô hình quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai......................................265.2. Trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai....................................275.3. Quy chế quản lý, cập nhật và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai..........285.3.1. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sởdữ liệu đất đai.........................................................................................................282Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang5.3.2. Trách nhiệm xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sởdữ liệu đất đai.........................................................................................................296. Quy định về kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.......................................................297. Quy định về đóng gói và giao nộp sản phẩm........................................................308. Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị công nghệ đảm bảo vận hành cơ sở dữ liệu đấtđai:................................................................................................................................... 319. Đào tạo, nâng cao năng lực vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.............................3110. Tổ chức thi công và kế hoạch thực hiện.............................................................3110.1. Trách nhiệm tổ chức thi công.......................................................................3110.2. Phân bổ nguồn vốn.......................................................................................3210.3. Kế hoạch thực hiện.......................................................................................32PHẦN IV................................................................................................................33DỰ TOÁN KINH PHÍ...........................................................................................331. Cơ sở pháp lý lập dự toán......................................................................................33- Thông tư số 97 /2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính quy định chếđộ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước vàđơn vị sự nghiệp công lập..............................................................................................342. Dự toán chi tiết.......................................................................................................342.1. Các chế độ kinh tế tham gia tính đơn giá:......................................................342.1.1. Chi phí nhân công............................................................................342.3. Dự toán kinh phí:............................................................................................35PHẦN V..................................................................................................................39HIỆU QUẢ CỦA THIẾT KẾ DỰ TOÁN...........................................................391. Hiệu quả về kinh tế - tài chính..............................................................................392. Tác động đối với cải cách hành chính...................................................................393. Hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai ........................................39PHẦN VI................................................................................................................40KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ....................................................................................403Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangMỞ ĐẦUĐất đai là một loại tài nguyên thiên nhiên đặc biệt có mối quan hệ chặt chẽvới hầu hết các yếu tố kinh tế, chính trị, có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối vớicác hoạt động và phát triển của nền kinh tế. Mối quan hệ của đất đai được thể hiệnở các mặt: Công cụ và tư liệu sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân, quy hoạchvà kế hoạch sử dụng đất luôn gắn liền với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xãhội, có tính chất chỉ tiêu pháp lệnh trong việc thực hiện công tác quản lý; nguồnthu từ đất đai là nguồn thu chiếm tỷ trọng vô cùng quan trọng trong tổng thể nềnkinh tế. Giải quyết tốt các nhiệm vụ trong công tác quản lý đất đai sẽ góp phầntăng trưởng kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị.Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai là một trong những nhiệm vụ chínhtrong công tác quản lý đất đai của các cấp đơn vị hành chính đã được quy địnhtrong Luật Đất đai năm 2013. Do đó, để công tác quản lý đất đai hiện nay đượcchặt chẽ, khoa học thì việc nâng cao năng lực công nghệ thông tin trong công tácquản lý đất đai là vô cùng cấp thiết.Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang gồm 6 đơn vị hành chính với, tổng diện tíchtự nhiên là 7.807,09 ha.Hiện nay, thị xã Ngã Bảy đã đo đạc mới lại toàn bộ hệ thống bản đồ địachính và đang tổ chức đăng ký cấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ trêntoàn địa bàn thị xã. Chính vì vậy công tác tổ chức, triển khai xây dựng, quản lý vàđưa vào khai thác một hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý đất đai cần được triển khaisớm dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa các quy trình nghiệpvụ, dịch vụ công trong các cơ quan nhà nước, quản lý một cách có hệ thống và sửdụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đặc biệt nhằm phục vụ cho lợi ích chung và lâudài trên địa bàn thị xã Ngã Bảy.Thiết kế Kỹ thuật - Dự toán này được xây dựng để đưa ra những chỉ tiêu kỹthuật và giải pháp cụ thể trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đồng thời vớiviệc đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi hoàn thiện công tác đođạc mới bản đồ địa chính và lập cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất đai.Thiết kế Kỹ thuật - Dự toán được phê duyệt sẽ là cơ sở pháp lý để tiến hànhthi công, kiểm tra nghiệm thu công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.4Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangPHẦN ITHÔNG TIN KHÁI QUÁT1. Cơ sở pháp lý:[1]. Thông tư số Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm2014 quy định về Hồ sơ địa chính;[2]. Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tàinguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính;[3]. Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/4/2013 của Bộ Tài nguyênvà Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;[4]. Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địachính.2. Mục tiêu- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai nhằm đảm bảo cung cấp thông tin,dữ liệu đất đai, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về quản lý nhà nước trong lĩnh vựcđất đai;- Thiết lập và phát triển hệ thống thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, tích hợp,đồng bộ dữ liệu và chia sẻ, phân phối thông tin đất đai, đảm bảo an toàn cho toànbộ hệ thống được thống nhất và đồng bộ từ tỉnh đến xã;- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật đồng bộ về thông tin dữ liệu, thực hiện chủtrương kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường, nâng cao giá trị đóng góp và vịthế của ngành tài nguyên môi trường nói chung và đất đai nói riêng trong nền kinhtế quốc dân.- Nâng cao hiệu quả tham mưu trong quản lý nhà nước về đất đai theo hướnghiện đại, tiên tiến, thống nhất và đồng bộ.- Tăng cường tính thống nhất về thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực quản lýđất đai, tránh ban hành chồng chéo, sai sót các quyết định hành chính trong quản lý.- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính gắn với công nghệ thông tin để nângcao hiệu quả quản lý, điều hành của bộ máy chính quyền các cấp. Nâng cao nănglực và hiện đại hóa công tác quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý đất đai, đápứng yêu cầu cải cách hành chính, thu hút đầu tư.- Xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý đất đai đầy đủ, thống nhất vàcó độ tin cậy cao, được cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên trên nền tảng5Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giangcông nghệ thống nhất và sử dụng cơ sở dữ liệu cho tất cả các công tác quản lý nhànước về đất đai trên toàn bộ các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện theo hướnghiện đại, đảm bảo cập nhật, đáp ứng các tiêu chuẩn trong lĩnh vực đất đai đã đượcban hành.- Ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa các nghiệp vụ quản lý nhà nướcvề lĩnh vực quản lý đất đai. Cải cách các dịch vụ hành chính công theo hướng xâydựng chính phủ điện tử phục vụ nhu cầu và lợi ích người dân, đáp ứng yêu cầu vềquản lý nhà nước.- Công bố một cách đầy đủ nhất các thông tin về đất đai đến người dân theoquy định của pháp luật hướng tới mục tiêu kinh tế hóa trong khai thác, sử dụngthông tin đất đai.3. Yêu cầu- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã thống nhất,hiện đại phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất, làm cơ sở cho các quy hoạch, kếhoạch về đất đai.- Khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phải tuân thủ đúng theo các quy định,quy trình quy phạm hiện hành, phù hợp với điều kiện máy móc, trang thiết bị, nhânlực hiện có; vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo tính hiệu quả và chính xác.- Dữ liệu địa chính phải đảm bảo theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMTngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹthuật về chuẩn dữ liệu địa chính; Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính phùhợp với lộ trình tin học hóa hệ thống quản lý đất đai.- Cơ sở dữ liệu địa chính của thị xã Ngã Bảy được xây dựng trên cơ sở thànhquả của dự án “Xây dựng lưới địa chính, thành lập bản đồ và hồ sơ địa chính, đăngký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thị xã Ngã Bảy” đã và đang thi côngtrên địa bàn thị xã.4. Phạm vi- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho 6 đơn vị hành chính cấp xã bao gồm:32.442 thửa.- Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của 6 đơn vị hành chính cấp xã vào cơ sở dữliệu đất đai cấp huyện: 6 xã.- Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh:01 huyện.6Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang- Đầu tư trang thiết bị tối thiểu ở cấp xã, huyện để đảm bảo quản lý, vậnhành, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu.- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu theo mô hình tập trung tại cấp tỉnh.- Xây dựng quy chế cập nhật, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu.- Đào tạo sử dụng, vận hành, khai thác hệ thống ở cấp xã, huyện.5. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếuXây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của huyện Châu Thành gồm các Nội dungchủ yếu sau:5.1. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính:- Công tác chuẩn bị.- Thu thập tài liệu.- Xây dựng dữ liệu không gian.- Xây dựng dữ liệu thuộc tính.- Quét [chụp] giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất.- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu.- Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata.- Thử nghiệm, quản lý, khai thác cập nhật cơ sở dữ liệu.- Kiểm tra đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu.- Tích hợp cơ sở dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu cấp tỉnh .- Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu.5.2. Đào tạo và chuyển giao công nghệ- Cài đặt, hoàn chỉnh các công cụ theo yêu cầu cụ thể của địa phương.- Chuyển giao công nghệ tại địa phương.- Hỗ trợ người sử dụng- Kết quả điều tra thu thập thông tin trong quá trình đo đạc và đăng ký thốngkê.- Các loại tài liệu liên quan đến nguồn gốc và pháp lý của thửa đất lưu tạiChi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thị xã Ngã Bảy.6. Thời gian thực hiện- Năm 20167. Tổng dự toán kinh phí thực hiệnTổng dự toán kinh phí [làm tròn] : 3.317.176.000 đồng7Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang[Bằng chữ: Ba tỷ, ba trăm mười bảy triệu, một trăm bảy mươi sáu ngànđồng].Chi tiết kinh phí tính theo khối lượng và đơn giá, chi khác ngoài đơn giáxem trong phụ lục đính kèm8. Nguồn vốn thực hiện- Nguồn vốn: 90% ngân sách hỗ trợ từ trung ương và 10% ngân sách tríchthu từ tiền sử dụng đất tại địa phương.9. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang- Đơn vị phối hợp: Đơn vị thực hiện thi công theo hợp đồng hoặc chỉ địnhthi công của UBND tỉnh hoặc Sở TNMT tỉnh theo ủy quyền.8Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangPHẦN IIHIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI1. Hệ thống các văn bản quản lý đất đai do tỉnh ban hành[1]. Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 của UBND tỉnh HậuGiang về việc ban hành hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;[2]. Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh HậuGiang Ban hành hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;[3]. Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 11/4/2012 của UBND tỉnh HậuGiang ban hành Quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việcluân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất, tài sản gắn liền vớiđất và quy trình ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;[4]. Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh HậuGiang ban hành Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thôngđường bộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;[5]. Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh HậuGiang ban hành Quy định về hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông,kênh, rạch; hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnhHậu Giang;[6]. Công văn số 209/LNCT-TNMT ngày 18/3/2013 của Cục thuế - Sở Tàinguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang về việc chuyển thông tin địa chính để xácđịnh nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất đề nghị cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sửdụng đất theo dự án tổng thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;2. Hiện trạng quản lý đất đai và quản lý sử dụng đấtTrong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của tỉnh theo hướng đẩymạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa, đời sống của nhân dân trong thị xã đã từng bướcđược cải thiện. Bộ mặt đô thị và nông thôn đã có nhiều thay đổi. Nhu cầu sử dụng đấtcủa các lĩnh vực tăng nhanh. Đặc biệt là nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng,khu dân cư, các cụm công nghiệp và nhà ở của nhân dân. Mặt khác, trên địa bàn thị xãvẫn tồn tại việc chuyển nhượng đất nông nghiệp và đất ở chưa đúng theo quy định củapháp luật đất đai, việc lấn chiếm đất công, sử dụng đất sai mục đích và tranh chấp đấtthổ cư giữa các hộ dân còn diễn ra khá phổ biến. Vì vậy, việc đảm bảo thực hiện cácnội dung quản lý đất đai đúng quy định hiện hành đã trở thành vấn đề cấp bách nên9Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giangthị xã luôn quan tâm chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường thực hiệntốt công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn.Được sự quan tâm chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giangvà UBND thị xã, do đó các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đaikhi có hiệu lực đều được triển khai đến địa phương để thực hiện. Riêng phòng Tàinguyên và Môi trường đã triển khai văn bản có liên quan đến lĩnh vực ngành chocông chức, viên chức trực thuộc và cán bộ địa chính xã, phường.Nhìn chung, văn bản pháp luật về đất đai của Nhà nước đã được thị xã tổ chứctriển khai và thực hiện có hiệu quả, đã dần đi vào cuộc sống của nhân dân góp phầnnâng cao ý thức trong quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đai.Tình hình biến động và quản lý đất đaiLà địa phương mới thành lập, việc thi hành Luật Đất đai trong quản lý, sử dụngđất còn bất cập. Việc tổ chức học tập, tuyên truyền về pháp luật đai mặc dù có sựquan tâm chỉ đạo, song do trình độ có hạn của cán bộ, nên việc nhận thức chưa đượcđầy đủ, từng nơi, từng lúc cán bộ quản lý còn chưa nắm vững công tác quản lý đất đaitheo Luật. Tình trạng mua bán, sang nhượng, cầm cố,…quyền sử dụng đất trái phépcòn xảy ra nhiều do trình độ dân trí của người sử dụng đất còn thấp.Từ năm 2000 trở lại đây đã có sự thay đổi lớn trong khu vực đất nôngnghiệp do xây dựng cụm công nghiệp; nông dân tự ý phá bỏ các ruộng lúa nướchoặc ao cá để trồng cây ăn quả; đặc biệt là việc xây dựng nhà ở không theo quyhoạch hoặc vi phạm các hành lang an toàn giao thông thủy, bộ, điện... còn khá phổbiến, việc chuyển đổi mục đích sử dụng diễn ra thường xuyên khó quản lý.3. Hiện trạng cấp giấy chứng nhận, hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính3.1. Bản đồ địa chính.- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000, được đo vẽ năm 1990-1995 bằng phương phápảnh hàng không Hệ tọa độ HN-72 đã và đang sử dụng để quản lý, theo dõi và cấpGCN tại địa phương;- Bản đồ địa chính thị trấn Phụng Hiệp [nay là thị xã Ngã Bảy] do Công tyTrắc địa Bản đồ số 3 đo vẽ năm 1996-1998, bản đồ này được đo vẽ ở hệ tọa độHN-72 có diện tích được đo vẽ là 136,1 ha tỷ lệ 1/500 và 72 ha tỷ lệ 1/1.000;- Bản đồ địa chính thị xã Phụng Hiệp tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/2000 do Trungtâm Tư vấn và Phát triển công nghệ đo đạc và bản đồ, Công ty Tài nguyên và Môitrường miền Nam và Công ty cổ phần phát triển công nghệ đo đạc và bản đồ đo vẽnăm 2012-2013, bản đồ này được đo vẽ ở hệ tọa độ VN2000 với diện tích đo vẽcòn lại ngoài diện tích đã được đo vẽ ở hệ tọa độ HN72 ;10Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang- Bản trích đo địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1.000 theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTgngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê quỹ đấtđang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất [CT31]. Hệ tọa độ VN-2000Toàn thị xã đã được đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy các loại tỷ lệ vìvậy đây là nguồn dữ liệu chính đưa vào xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. Bản đồđịa chính chính quy được đo đạc mới và ở dưới dạng số sẽ được chuẩn dữ liệu theochuẩn dữ liệu địa chính được ban hành theo thông tư 17/2010/TT-BTNMT của BộTài nguyên và Môi trường.Khối lượng bản đồ địa chính như sau:STT123456Đơn vị hành chínhPhường Ngã BảyPhường Lái HiếuPhường Hiệp ThànhXã Tân ThànhXã Đại ThànhXã Hiệp LợiTổngDiện tíchtự nhiên362,711.005,211.139,381.520,332374,481404,98Diện tích đo đạcTổng362,711.005,211.139,381.520,332.374,481.404,987.807,097.807,09Tỷ lệ1/500Tỷ lệ1/1000Tỷ lệ1/2000Ghichú73,93288,7877,88927,3357,63 1.081,75136,11.520,332374,489,88 1.395,102.415,4 5.286,9733.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính.Thị xã Ngã Bảy đã tiến hành kê khai đăng ký đất đai, cấp, đổi giấy chứngnhận QSDĐ, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn 6 phường, xã theo tài liệu bản đồđược đo mới.3.2.1.Tình hình cấp giấy chứng nhận:Tổng số GCNQSDĐ đã cấp trước khi tiến hành đo đạc mới bản đồ địa chínhchính quy và tiến hành đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận theo tài liệu bảnđồ mới như sau:TT123456Địa danhXã Đại ThànhXã Hiệp LợiXã Tân ThànhP. Hiệp ThànhP.Lái HiếuP. Ngã BảySố lượng GCNQSDĐ đã cấpMẫu cũ Mẫu mớiCộngSố lượng[1993][2003][giấy]thửa4.7462.0336.7797.6952.9691.2734.2425.3472.7391.1743.9134.0941.3996001.9994.4071.4826362.1184.5091.6286972.3252.32311Số chủSD2.7302.0231.8502.4522.2263.105Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangTổng cộng14.9636.41321.37628.37514.386Trên địa bàn thị xã đang tiến hành tổ chức đăng ký cấp mới , cấp đổi đổiGCN đại trà theo bản đồ địa chính chính quy. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đấtđai thị xã Ngã Bảy sẽ tiến hành song song đồng thời với công tác kê khai đăng kýcấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chínhchính quy đo mới và chỉnh lý.Tình hình cấp giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính chính quy.TTĐơn vị hành chính123456Phường Ngã BảyPhường Lái HiếuPhường Hiệp ThànhXã Tân ThànhXã Đại ThànhXã Hiệp LợiTổngTổng sốthửacần cấpGCN2.4474.5204.4664.0947.6955.35428.576Số thửađã inGCN130195111123197162918Số thửa đãcấp GCNtheo BĐĐCchính quy130195111123197162918Tổng số Ghi chúthửachưa cấpGCN124115972013.2.2.Tình hình lập hồ sơ địa chính.Thị xã Ngã Bảy đang được lập hồ sơ địa chính số theo bản đồ địa chínhchính quy cho toàn bộ các thửa đất. Tư liệu hồ sơ địa chính số này là tài liệu chínhđể xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thị xã Ngã Bảy.4. Hiện trạng biến động đất đai hiện nayLà địa phương mới thành lập, việc thi hành Luật Đất đai trong quản lý, sử dụngđất còn bất cập. Việc tổ chức học tập, tuyên truyền về pháp luật đai mặc dù có sựquan tâm chỉ đạo, song do trình độ có hạn của cán bộ, nên việc nhận thức chưa đượcđầy đủ, từng nơi, từng lúc cán bộ quản lý còn chưa nắm vững công tác quản lý đất đaitheo Luật. Tình trạng mua bán, sang nhượng, cầm cố,…quyền sử dụng đất trái phépcòn xảy ra nhiều do trình độ dân trí của người sử dụng đất còn thấpTừ năm 2000 trở lại đây đã có sự thay đổi lớn trong khu vực đất nôngnghiệp do xây dựng các cụm công nghiệp; nông dân tự ý phá bỏ các ruộng lúanước hoặc ao cá để trồng cây ăn quả; đặc biệt là việc xây dựng nhà ở không theoquy hoạch hoặc vi phạm các hành lang an toàn giao thông, điện... còn khá phổbiến, việc chuyển đổi mục đích sử dụng diễn ra thường xuyên khó quản lý.12Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangTheo tài liệu kiểm kê đất đai năm 2015, tổng diện tích đất tự nhiên trên địabàn thị xã là 7.807,09 ha trong đó:- Đất nông nghiệp: 6.571,32 ha chiếm 84,17 % tổng diện tích tự nhiên.- Đất phi nông nghiệp: 1.235,77 ha chiếm 15,83% tổng diện tích tự nhiên.Đơn vị tính: HaSTTĐơn vị hành chínhxãDiện tíchtự nhiênĐất NôngnghiệpĐất phi nôngnghiệpĐất chưasử dụng1Phường Ngã Bảy362,71230,83131,8802Phường Lái Hiếu1.005,21842,68162,5303Phường Hiệp Thành1.139,38895,35244,0304Xã Tân Thành1.520,331.295,75224,5805Xã Đại Thành2.374,482.089,16285,3206Xã Hiệp Lợi1.404,981.217,55187,4306.571,321.235,770Tổng7.807,09- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị xã Ngã Bảy được xây dựng năm 2015,đây là tài liệu dùng để xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lựcHiện trạng về nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng của phòng Tài nguyên vàMôi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Ngã Bảy như sau:Hiện trạng về nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng của phòng Tài nguyên vàMôi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã Ngã Bảy như sau:5.1. Nguồn nhân lực:STTĐơn vị12Phòng Tài nguyên và Môi TrườngChi nhánh Văn phòng đăng ký ĐĐĐơn vịtínhNgườiNgười3Địa chính phường, xãNgườiSố lượngGhi chú6226Mỗi phường xãcó 1 địa chính5.2. Hạ tầng:STT1Tên thiết bịMáy photoĐơnvịCáiSố lượngCN Vănphòng ĐKĐĐ2PhòngTNMT113Ghi chúCácphường, xãThiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang2345678910111213Máy vi tínhCáiMáy tính xách tayCáiMáy in A4CáiMáy in A3CáiMáy FaxCái1002101011Máy quét A3, A4CáiMáy toàn đạc điện tửCáiMáy bộ đàmBộ523011000Màn hình điện tử cỡlớnCái00Máy ảnh KTSCáiMáy đọc mã vạchCái1000Hệ thống mạng14661Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangPHẦN IIITHIẾT KẾ KỸ THUẬT1. Sự cần thiếtMục đích của Thiết kế kỹ thuật - Dự toán này [gọi tắt là Thiết kế] nhằm:- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai của 06 đơn vị hành chính cấp xã,phường của thị xã Ngã Bảy [sau đây gọi là đơn vị hành chính cấp xã].- Nâng cao hiệu quả tham mưu trong quản lý nhà nước về đất đai theo hướnghiện đại, tiên tiến, thống nhất và đồng bộ.- Đáp ứng yêu cầu sử dụng khai thác thông tin đất đai của các ban, ngànhkhác nhau trong phát triển kinh tế xã hội của thị xã và tiến tới trên phạm vi toàntỉnh.- Tăng cường tính thống nhất về thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực quảnlý đất đai, tránh ban hành chồng chéo, sai sót các quyết định hành chính trong quảnlý.- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính gắn với công nghệ thông tin để nângcao hiệu quả quản lý, điều hành của bộ máy chính quyền các cấp. Nâng cao nănglực và hiện đại hóa công tác quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý đất đai, đápứng yêu cầu cải cách hành chính, thu hút đầu tư.- Xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý đất đai đầy đủ, thống nhất vàcó độ tin cậy cao, được cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên trên nền tảngcông nghệ thống nhất và sử dụng cơ sở dữ liệu cho tất cả các công tác quản lý nhànước về đất đai trên toàn bộ các đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc thị xãNgã Bảy theo hướng hiện đại, đảm bảo cập nhật, đáp ứng các tiêu chuẩn trong lĩnhvực đất đai đã được ban hành.- Hoàn thiện hành lang pháp lý đảm bảo cơ chế vận hành, an toàn, bảo mậtvà bảo trì cho cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thị xã Ngã Bảy nói riêng và toàn tỉnhHậu Giang nói chung.- Ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa các nghiệp vụ quản lý nhà nướcvề lĩnh vực quản lý đất đai. Cải cách các dịch vụ hành chính công theo hướng xâydựng chính phủ điện tử phục vụ nhu cầu và lợi ích người dân, đáp ứng yêu cầu vềquản lý nhà nước.- Triển khai ứng dụng phần mềm được Bộ Tài nguyên và Môi trường chophép để khai thác cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, chuẩn hóa theo định hướng của Bộ15Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangTài nguyên và Môi trường trở thành công cụ hiện đại hóa công tác quản lý đất đaiở huyện và cấp tỉnh.- Công bố một cách đầy đủ nhất các thông tin về đất đai đến người dân theoquy định của pháp luật hướng tới mục tiêu kinh tế hóa trong khai thác, sử dụngthông tin đất đai.2. Căn cứ pháp lý sử dụng trong thi công2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật- Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06/10/2004 của Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyênvà môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;- Quyết định số 246/2005/QĐ- TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chínhphủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT và TT Việt Nam đến năm 2010 vàđịnh hướng đến năm 2020;- Luật Công nghệ thông tin được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006, cóhiệu lực từ ngày 01/01/2007;- Chỉ thị 03/CT-BTNMT ngày 25/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trườngvề việc tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVNISO 9001:2008 và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hànhcủa ngành tài nguyên và môi trường;- Nghị quyết 27/NQ-CP ngày 12/06/2009 của Chính phủ về một số giải phápcấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường;- Thông tư 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/07/2009 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐCP ngày 15/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thácvà sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;- Nghị quyết 27/NQ-BCSĐTNMT ngày 02/12/2009 của Ban cán sự đảng BộTài nguyên và Môi trường về đẩy mạnh kinh tế hóa ngành tài nguyên và môitrường;- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tàinguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chínhphủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam16Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang2.2. Các văn bản quy định về kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn[1]. Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy địnhvề Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắnliền với đất;[2]. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy địnhvề Hồ sơ địa chính;[3]. Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy địnhvề bản đồ địa chính;[4]. Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộtrưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định về thống ke, kiểm kê đất đai và lậpbản đồ hiện trạng sử dụng đất.[5]. Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tài nguyênvà Môi trường về quy định kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính;[6]. Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của BộTài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.[7]. Công văn số 529/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 26 tháng 5 năm 2011 củaTổng cục Quản lý Đất đai về việc sao, quét GCN, hồ sơ cấp GCN để xây dựngCSDL địa chính.[8]. Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy địnhvề xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.[9]. Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 06 năm 2009 của BộTài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thucông trình, sản phẩm địa chính2.3. Nguyên tắc xử lý văn bảnTrong thi công và chỉ đạo kỹ thuật, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm của côngtrình, nếu giữa các tài liệu văn bản đã nêu ở trên có mâu thuẫn thì lấy Thiết kế Kỹthuật - Dự toán này làm cơ sở để giải quyết. Quá trình thi công nếu có các văn bảnpháp quy mới của Nhà nước ban hành thì phải tuân theo các tài liệu đó.3. Nội dung và giải pháp thực hiện3.1. Lựa chọn mô hình hệ thống và phần mềm hệ thống thông tin đất đaiSở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang chọn mô hình cơ sở dữ liệutập trung để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Tỉnh và phần mềm ứng dụng ViLis2.0 để quản trị, khai thác, cập nhật dữ liệu:17Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangSơ đồ mô hình cơ sở dữ liệu tập trung như sau:Cấp tỉnhCSDL cấp tỉnh[dữ liệu tổchức, hộ giađình, cá nhân]VPĐKĐĐ CẤP TỈNHCấp huyệnCN VPĐKĐĐ CẤP HUYỆNUBND cấp xã18Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang3.2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đaiQUI TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAIChuẩn bị, thu thập tài liệuBản đồ địa chính đã biên tập, kiểmtra nghiệm thu; Bản đồ quy hoạch.Kết quả kê khai đăng ký, thông tin thu thậpkhi đo đạc; Dữ liệu quy hoạch; Dữ liệuhiện trạng sử dụng đất; Dữ liệu giá đất.Xây dựng dữ liệu không gianđịa chính; Dữ liệu quy hoạch sửdụng đất;Chuẩn hóacác lớpthông tinkhônggianChuyểnđổi cáclớp thôngtin khônggianNhập thôngtin điều tracho các lớpthông tinkhông gianXây dựng dữ liệu thuộc tínhChuẩn hóacác lớpthông tinthuộc tínhNhập BSthông tinvề thửađất, CSDđất.Quét tàiliệu để lưutrong cơsở dữ liệuKiểm tra dữ liệu không gian,dữ liệu thuộc tínhDữ liệu không gianDữ liệu thuộc tínhXây dựng cơ sở dữ liệu đấtđaiCƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAIQUY TRÌNH CHUẨN HOÁ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH19Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu GiangVÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNHChuẩn hoá tiếp biên bảnđồChuẩn hoá tiếp biên bảnđồChuẩn hoá phân lớp đốitượng bản đồChuẩn hoá tiếp biên địagiới hành chínhChuẩn hoá thuộc tính đồ họacủa đối tượngTạo vùng[Build Topology]Kiểm traTopologyGán thông tin địa danhthửa đấtGán thông tinGán thông tin số hiệuthửa đấtGán thông tin địa chínhban đầuloại đấtGán thông tin diện tíchpháp lýGán thông tin chủ sửdụng đấtGán thông tin địa chỉ chủsử dụng đấtChuyển dữ liệu sangCSDLNhập bổ sung các thông tin về chủ sử dụng, pháp lý… của thửa đất từ sổ bộ địa chínhKết thúc đưa vàosử dụng20Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang3.3. Trình tự các bước xây dựng cơ sở dữ liệu đất đaiDo thị xã Ngã Bảy đã được đo đạc lại bản đồ địa chính và tiến hành đăng kýcấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tàisản khác gắn liền với đất nên theo hướng dẫn của thông tư 04/2013/TT-BTNMTviệc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thị xã Ngã bảy sẽ theo trình tựđược quy định tại điều 8 thông tư 04/2013/TT-BTNMT.3.3.1. Công tác chuẩn bị [Bước 1]Bao gồm những công việc sau đây:- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm phục vụ cho công tác xâydựng cơ sở dữ liệu địa chính.- Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc3.3.2. Thu thập tài liệu [Bước 2]- Thu thập các tài liệu đã lập trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhậntrước đây gồm: Bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính, Giấy chứng nhận, sổ địachính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và tài liệu phát sinh trongquá trình quản lý đất đai;- Bản đồ địa chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất;- Các hồ sơ kê khai đăng ký cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và đăng kýbiến động.3.3.3. Xây dựng dữ liệu không gian địa chính [Bước 3]- Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính theo chuẩn dữ liệu địachính từ nội dung bản đồ địa chính số:+ Lập bảng đối chiếu giữa lớp đối tượng không gian địa chính với nội dungtương ứng trong bản đồ địa chính để tách, lọc các đối tượng cần thiết từ nội dungbản đồ địa chính;+ Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với yêucầu của chuẩn dữ liệu địa chính;+ Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian địachính theo quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.- Chuyển đổi và gộp các lớp đối tượng không gian địa chính vào cơ sở dữliệu theo đơn vị hành chính xã.3.3.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính [Bước 4]- Lập bảng tham chiếu số thửa cũ và số thửa mới đối với các thửa đất đã cấpGiấy chứng nhận theo bản đồ cũ.21Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang- Nhập, chuẩn hóa thông tin từ hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ cấp Giấy chứngnhận, hồ sơ đăng ký biến động [kể cả hồ sơ giao dịch bảo đảm], bản lưu Giấychứng nhận của các thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận trước khi cấp đổi [chỉnhập theo hồ sơ của lần biến động cuối cùng]. Không nhập thông tin thuộc tính địachính đối với trường hợp hồ sơ nằm trong khu vực dồn điền đổi thửa.- Nhập, chuẩn hóa thông tin từ hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu,cấp đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động.3.3.5. Quét [chụp] giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất [Bước 5]- Quét [chụp] giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất bao gồm:+ Giấy chứng nhận cấp mới, cấp đổi hoặc Giấy chứng nhận đã cấp trước đâyđang sử dụng;+ Giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất làm cơ sở cho việc cấp Giấychứng nhận;+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.- Quét bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đã sử dụng để cấp Giấy chứngnhận trước đây.- Xử lý tập tin quét hình thành bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số, lưutrữ dưới khuôn dạng tập tin PDF;- Liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số với cơ sở dữ liệu địa chínhvà xây dựng kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số.3.3.6. Hoàn thiện dữ liệu địa chính [Bước 6]Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu địa chính của 100% thửa đất sovới thông tin trong kho hồ sơ Giấy chứng nhận dạng số và hồ sơ đăng ký đất đai,tài sản khác gắn liền với đất đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.3.3.7. Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata [Bước 7]- Thu nhận các thông tin cần thiết về dữ liệu địa chính để xây dựng dữ liệuđặc tả địa chính theo quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT;- Nhập thông tin đặc tả dữ liệu địa chính theo quy định tại Điều 6 của Thôngtư số 17/2010/TT-BTNMT.3.3.8. Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu [Bước 8]Triển khai thử nghiệm trực tiếp trên sản phẩm cơ sở dữ liệu đất đai, nội dungcụ thể như sau:- Thực hiện việc thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu bằnghệ thống phần mềm quản lý đất đai do chủ đầu tư quy định trong thời gian tối thiểu60 ngày22Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang- Xử lý, khắc phục những sai sót, tồn tại của cơ sở dữ liệu phát hiện trongquá trình thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu;- Lập báo cáo về quá trình vận hành thử nghiệm cơ sở dữ liệu.3.3.9. Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu địa chính [Bước 9]Công tác kiểm tra nghiệm thu được thực hiện 02 cấp.a. Kiểm tra cấp đơn vị thi công: Giám sát kiểm tra trong suốt quá trình thicông, phát hiện sớm các sai sót để kịp thời sửa chữa.b. Kiểm tra cấp chủ đầu tư: Giám sát kiểm tra trong suốt quá trình thi công,phát hiện sớm các sai sót để kịp thời sửa chữa. Nghiệm thu khi hoàn thành sảnphẩm.Việc kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ liệu thực hiện theo quy định tại Điều 7,Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT, cụ thể như sau:- Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu theo quy định tại Thông tư số05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướngdẫn kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính; Thông tư số23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ địa chính.- Hạng mục và mức độ kiểm tra chất lượng sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chínhthực hiện theo quy định tại Phụ lục IV, Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT.3.3.10. Đóng gói, giao nộp sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính [Bước 10]- Dữ liệu không gian được đóng gói theo đơn vị hành chính cấp xã theo địnhdạng chuẩn GML: 02 bộ.- Dữ liệu thuộc tính được đóng gói theo đơn vị hành chính cấp xã lưu trữtheo định dạng XML: 02 bộ.- Dữ liệu đặc tả được lập theo cơ sở dữ liệu tương ứng đóng gói theo địnhdạng XML: 02 bộ.- Dữ liệu đất đai được đóng gói, giao nộp dưới dạng cơ sở dữ liệu đã đượcthử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu bằng phần mềm hệ thốngthông tin đất đai;- Đóng gói, giao nộp kho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số đã liên kết vớicơ sở dữ liệu đất đai theo đơn vị hành chính xã. Tài liệu quét giao nộp theo địnhdạng PDF : 02 bộ;- Tạo sổ mục kê số, sổ địa chính số và bản đồ địa chính số từ cơ sở dữ liệu23Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giangđất đai được trình bày theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ trườnghợp bản đồ địa chính số đã được tạo lập mà chưa có biến động.- Sản phẩm đóng gói, giao nộp phải là sản phẩm kiểm tra, nghiệm thu đạttiêu chuẩn chất lượng, có dấu và chữ ký của cơ quan thi công, cơ quan sử dụng, cơquan quản lý theo quy định của Quy phạm và Thiết kế này.- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu, báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thicông: 01 bộ.3.3.11. Tích hợp cơ sở dữ liệu đất đaiSản phẩm cơ sở dữ liệu đất đai của từng đơn vị hành chính cấp xã sau khihoàn thành, đóng gói, giao nộp được tích hợp như sau:- Rà soát dữ liệu không gian của từng đơn vị hành chính cấp xã để xử lý cáclỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau [nếu có]. Trường hợp có mâu thuẫn về hìnhthửa [do độ chính xác của các loại bản đồ địa chính khác loại tỷ lệ] cần xử lý đồngbộ với các loại hồ sơ có liên quan.- Rà soát, cập nhật bổ sung cơ sở dữ liệu đối với các trường hợp biến độngsau thời điểm nghiệm thu sản phẩm cơ sở dữ liệu địa chính đến thời điểm triểnkhai tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh.- Chuyển đổi dữ liệu địa chính được xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xãvào cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện; tập hợp cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện vào cơsở dữ liệu đất đai cấp tỉnh;Dữ liệu sau khi cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu phải đảm bảo tínhnguyên bản với dữ liệu gốc trước khi cập nhật.- Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính địa chính trong quá trình tíchhợp cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính xã bảo đảm các yêu cầu sau:+ Đảm bảo tính thống nhất thông tin thuộc tính địa chính trong toàn bộ hệthống cơ sở dữ liệu bao gồm:* Thông tin của cùng đối tượng địa danh, địa giới, giao thông, thủy văn, cácđối tượng hình tuyến khác thuộc các đơn vị hành chính xã kế cận;* Thông tin về địa chỉ của thửa đất, tài sản gắn liền với đất, địa chỉ chủ sửdụng đất thuộc các đơn vị hành chính xã khác nhau.+ Đảm bảo tính duy nhất thông tin về chủ sử dụng trong toàn bộ hệ thống cơsở dữ liệu;24Thiết kế kỹ thuật - dự toán: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang3.3.12. Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất, quy hoạch sử dụng đất và thốngkê, kiểm kê đất đai- Việc xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất được thực hiện gắn với quy trình xâydựng bảng giá đất theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.- Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất được thực hiện gắn vớiquy trình xây dựng quy hoạch sử dụng đất ở các cấp theo quy định của Bộ Tàinguyên và Môi trường.- Việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện gắnvới quy trình thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định của Bộ Tài nguyênvà Môi trường.4. Khối lượng công việc cụ thể:4.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai:Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việcchỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấpmới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả cácthửa đất:STTNội dung công việcĐVTKhối lượng1Công tác chuẩn bịThửa32.4422Thu thập tài liệuThửa32.4423Xây dựng dữ liệu không gian địa chínhThửa32.4424Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chínhThửa28.5765Quét [chụp] giấy tờ pháp lý vềquyền sử dụng đất [ước tính mỗi hồ sơ 20trang A4]TrangA4567.5006Hoàn thiện dữ liệu địa chínhThửa32.4427Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadataThửa32.4428Thử nghiệm quảncập nhật CSDLThửa32.4429Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượngCSDL địa chínhThửa32.44210Đóng gói, giaoCSDL địa chínhThửa32.442IITích hợp CSDL đia chính của xã vàoCSDL đất đai cấp huyệnxã6lý,nộpkhaisảnthác,phẩm25

Video liên quan

Chủ Đề