Thời gian bán đầu công việc tiếng anh là gì
, nghề nghiệp trong tiếng Anh luôn được quan tâm khi bạn tham gia vào các cuộc giao tiếp, phỏng vấn xin việc tiếng Anh. Nhưng bạn đã biết cách nói hay chưa? Cùng Langmaster khám phá kho từ vựng về công việc trong tiếng Anh thường dùng để có cuộc hội thoại hoàn hảo nhé. Show
Xem thêm:
I. Tổng hợp 54 từ vựng về công việc thường dùng
Xem thêm: TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
Xem thêm: \=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ \=> TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ II. Giới thiệu nghề nghiệp bản thân bằng từ vựng về công việcKhi bạn có trong tay kho từ vựng về công việc, bạn có thể nghe hiểu những gì người ta nói. Đôi khi cũng trả lời lại được những câu nói đơn giản. Nhưng để cuộc nói chuyện hấp dẫn hơn, bạn nên đặt những từ vựng này trong các mẫu câu dưới đây nhé. 1. Câu hỏi về nghề nghiệp trong tiếng Anh
(Nghề nghiệp của bạn là gì?)
(Nghề bạn kiếm sống là gì?)
(Bạn sắp xếp công việc của mình như thế nào?)
(Bạn làm việc trong lĩnh vực gì?) 2. Nói về tính chất, vị trí công việc hiện tại
( Nghề nghiệp của tôi là…)
(Tôi đang làm việc ở vị trí…)
(Tôi làm việc ở phòng/ mảng/ lĩnh vực…)
(Công ty tôi làm việc có tên….)
(Công ty hiện tại tôi đang làm việc là…..)
(Tôi tự làm chủ công ty của riêng mình.)
(Hiện tại, tôi đang là thực tâp sinh của + tên công ty….)
(Tôi đang trong thời gian thử việc ở vị trí…)
9Tôi đang làm việc bán thời gian/ cả ngày tại….)
(Nghề nuôi sống tôi là….)
(Tôi đang tìm kiếm công việc thích hợp.) ĐĂNG KÝ NGAY: \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE cho người đi làm tại Hà Nội \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 cho người đi làm \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM 3. Nói về nhiệm vụ, trách nhiệm trong công việc bằng từ vựng về công việcSử dụng từ vựng tiếng Anh về công việc để nói về nhiệm vụ, trách nhiệm của mình sẽ khiến cho người đối thoại có những ấn tượng đặc biệt với bạn.
(Tôi là người chịu trách nhiệm/ quản lý….)
(Tôi cần xử lý….)
(Tôi làm nhiệm vụ (chính) cho….)
(Tôi chịu trách nhiệm điều hành….)
(Hàng tuần tôi có cuộc họp với….)
(Công việc chính của tôi bao gồm…) 4. Một số mẫu câu khácNhững mẫu câu có sử dụng từ vựng về công việc tiếng Anh dưới đây sẽ giúp cho buổi phỏng vấn xin việc của bạn thành công hơn đấy!
( Kinh nghiệm làm việc của tôi chưa nhiều.)
(Tôi đã có kinh nghiệm làm việc.)
(Tôi thấy mình đủ tiêu chuẩn cho công việc này.)
(Tôi tự tin về kinh nghiệm của mình với công việc này.)
(Lương của tôi khá cao.)
(Lương của tôi ở mức trung bình)
(Trung bình hàng tháng, lương của tôi là….)
(Công việc này đòi hỏi yêu cầu cao.) XEM THÊM:
III. Cách học và ghi nhớ từ vựng về công việc trong tiếng Anh hiệu quảCác chủ đề từ vựng trong tiếng Anh rất phong phú và đa dạng. Vì vậy việc học và ghi nhớ cần có những phương pháp thích hợp. Học từ vựng về công việc hay các chủ đề khác trong tiếng Anh chỉ có thể đạt kết quả cao khi bạn đặt chúng vào trong những ngữ cảnh cụ thể. Phương pháp học và ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về công việc được xem là hiệu quả nhất đó là: Học từ vựng tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp qua chuyện chêm. Hay nói một cách đơn giản, phương pháp học này là bạn đọc hoặc nói một đoạn hội thoại, một văn bản bằng tiếng Anh bản ngữ. Trong khi nói, bạn có thể chèn thêm những từ vựng mình muốn học. Đọc nhiều lần, giao tiếp nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ vựng lâu hơn và nắm được ngữ cảnh cần dùng chính xác nhất. Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp 54 từ vựng về công việc thiết thực, được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Bên cạnh đó là những mẫu câu dùng để nói về công việc chuẩn nhất. Hy vọng, những kiến thức này sẽ giúp bạn tỏa sáng trong buổi phỏng vấn xin việc. Đừng quên cập nhật kho từ vựng đa dạng trong tiếng Anh được Langmaster cập nhật hàng ngày trên website: Full time là bao nhiêu tiếng?Một công việc full time là một công việc mà bạn phải làm một tuần làm việc cố định, thường là 8 giờ một ngày (giờ hành chính), hoặc tổng 40 giờ một tuần, mặc dù số giờ này có thể khác nhau tùy thuộc vào ngành và tính chất của vị trí. Doanh nghiệp bán thời gian là gì?Công việc bán thời gian (part-time) là hình thức làm việc không cần đủ 8 tiếng/ngày và cũng không phải theo quy chuẩn giờ hành chính. Số ngày làm việc trong tuần có thể ít hoặc nhiều hơn tùy theo thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, được quy định theo Điều 32 của Bộ luật lao động 2019. Làm việc bán thời gian là như thế nào?Bán thời gian hay part time có nghĩa là một hoạt động hay công việc nào đó chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn hơn số giờ thông thường. Công việc bán thời gian là chỉ công việc làm thêm. Đối tượng chính lựa chọn hình thức làm thêm này là học sinh, sinh viên, nội trợ, mẹ bỉm sữa… Full time có nghĩa là gì?Full time trong tiếng Việt nghĩa là toàn thời gian. Thuật ngữ này chỉ những công việc yêu cầu làm toàn thời gian, tức là theo giờ hành chính hoặc theo ca liên tục trong 8 giờ đồng hồ (có hoặc không kể thời gian nghỉ trưa theo quy định của doanh nghiệp). |