Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 tập 2 năm 2024

Phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 tập 2 năm 2024

Câu 2

Tìm phân số thích hợp với mỗi cạch của tia số:

Phương pháp giải:

Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau $\frac{1}{4}$. Từ đó ta điền các phân số còn thiếu ở trên tia số.

Lời giải chi tiết:

Giải bài tập toán lớp 4 trang 86 tập 2 năm 2024

Câu 3

Rút gọn các phân số sau:

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

$\frac{8}{{10}} = \frac{{8:2}}{{10:2}} = \frac{4}{5}$

$\frac{{35}}{{21}} = \frac{{35:7}}{{21:7}} = \frac{5}{3}$

$\frac{{20}}{{24}} = \frac{{20:4}}{{24:4}} = \frac{5}{6}$

$\frac{{15}}{{60}} = \frac{{15:15}}{{60:15}} = \frac{1}{4}$

Câu 4

Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:

- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung

- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được

Lời giải chi tiết:

  1. Mẫu số chung là 8.

$\frac{3}{2} = \frac{{3 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{{12}}{8}$, giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$

Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{{10}};\frac{3}{5}$ và $\frac{{19}}{{30}}$ ta được $\frac{{21}}{{30}};\frac{{18}}{{30}}$ và $\frac{{19}}{{30}}$

Bài toán số học trang 85, 86 sách VBT tập 2 lớp 4, ôn tập về số tự nhiên (Phần tiếp theo), bài 154 cung cấp lời giải và hướng dẫn giải chi tiết nhất, giúp học sinh nắm vững kiến thức và làm bài dễ dàng hơn.

Hướng dẫn giải bài toán số trang 85, 86 sách VBT tập 2 lớp 4, ôn tập về số tự nhiên (Phần tiếp theo), bài 154.

Giải bài 1 - Bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 85.

Bài toán yêu cầu viết tiếp vào chỗ chấm:

Hãy điền số phù hợp vào các chỗ trống sau:

Trong dãy số gồm 615, 524, 1080, 2056, 9207, 10 221 và 31 025:

  1. Liệt kê các số chia hết cho 2: ........

Danh sách các số chia hết cho 3 là: ........

Liệt kê các số chia hết cho 5 là: ........

Các số mà chia hết cho 9 là: ........

  1. Các số chia hết đồng thời cho 5 và 3 là: ........
  1. Liệt kê các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: ........

Cách giải

Sử dụng các chỉ báo chia hết cho 2, 3, 5, 9:

- Các số có chữ số cuối là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Số kết thúc bằng 0 hoặc 5 là số chia hết cho 5.

- Số kết thúc bằng 0 là số chia hết cho cả 2 và 5.

- Tổng các chữ số của số là bội số của 3 thì số đó chia hết cho 3.

- Tổng các chữ số của số là bội số của 9 thì số đó chia hết cho 9.

Kết quả

Trong dãy số 615, 524, 1080. 2056, 9207; 10 221; 31 025:

  1. Số chia hết cho 2 là: 524; 1080; 2056

Số chia hết cho 3 là: 615; 1080; 9207; 10 221

Số chia hết cho 5 là: 615; 1080; 31 025

Số chia hết cho 9 là: 1080; 9207

  1. Số chia hết cho cả 5 và 3 là: 615; 1080.
  1. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 10 221; 615

2. Giải câu 2 - Bài tập toán lớp 4 trang 86

Yêu cầu:

Viết hai số, mỗi số gồm ba chữ số và:

  1. Số chia hết cho 2: .............

Các số chia hết cho 5 là: .............

Các số chia hết cho 3 là: .............

Các số chia hết cho 9 là: .............

  1. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: .............
  1. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: .............

Phương pháp giải

- Sử dụng những dấu hiệu đã học về chia hết cho 2, 3, 5, 9;

- Tìm số ba chữ số thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

- Điền số tìm được vào ô trống.

Đáp án

  1. Số chia hết cho 2 là: 500; 580

Số chia hết cho 5 là: 540; 550

Chia hết cho 3: 300; 360

Chia hết cho 9: 540; 450

  1. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 500; 600
  1. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 405; 505

3. Giải câu 3 - Bài tập toán lớp 4 trang 86

Đề bài:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Chữ số cần điền vào ô trống của 21... để được một số chia hết cho cả 2 và 3 là:

  1. Hai
  1. Bốn
  1. Sáu
  1. Chín

Hướng giải

- Nhớ lại các quy tắc chia hết cho 2, 3.

- Chọn số thích hợp và chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả

Để số 21... chia hết cho 2, số điền vào chỗ trống có thể là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.

Vì tổng của số 21... không chia hết cho 3 (ví dụ: 212), vậy số 21... không chia hết cho 3.

Vì tổng của số 21... không chia hết cho 3 (ví dụ: 214), vậy số 21... không chia hết cho 3.

Vì tổng của số 21... chia hết cho 3 (ví dụ: 216), vậy số 21... chia hết cho 3.

Số cần điền vào ô trống là 6.

Chọn đáp án C.

4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 86

Đề bài:

Với ba số 0; 3; 5, viết một số lẻ có ba chữ số (bao gồm cả ba số đó) và chia hết cho 5.

Phương pháp giải

- Sử dụng quy tắc chia hết cho 5: Các số có chữ số cuối cùng là 0 hoặc 5 là số chia hết cho 5.

- Viết một số lẻ có ba chữ số và thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Kết quả

Với ba số 0; 3; 5, viết một số lẻ có ba chữ số (bao gồm cả ba số đó) và chia hết cho 5 là 305.

5. Giải bài 5 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 86

Đề bài

Kết quả

Lan có một số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì đều vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái bánh?

Phương pháp giải

- Nếu chia đều số bánh đó cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì đều vừa hết nên số bánh phải là số vừa chia hết cho 2 và 5.

Kết quả

Nếu chia đều số bánh cho 2 hoặc 5 bạn thì đều vừa hết, nên số bánh phải là số chia hết cho cả 2 và 5.

Theo đề bài, Lan có số bánh ít hơn 30 và nhiều hơn 12, nên Lan có 20 cái bánh.

Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 85, 86 VBT tập 2 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) bài 154. Bạn có thể xem lại hướng dẫn Ôn tập về số tự nhiên trang 84, 85 hoặc xem trước hướng dẫn Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên trang 87, 88 để hiểu rõ hơn về bài học.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]