Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Một phần Cacbon bị H2SO4 đặc oxi hóa thành khí CO2 cùng SO2 bay lên làm sủi bọt, đẩy Cacbon trào ra ngoài cốc.

C + 2H2SO4 → 2CO2 + SO2 + 2H2O

  • GV có thể làm thí nghiệm dùng đũa thuỷ tinh chấm H2SO4 đặc viết lên tờ giấy (nét chữ sẽ hoá đen) hoặc viết bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi hơ tờ giấy lên ngọn lửa đèn cồn cho học sinh quan sát.

1.1.3. Ứng dụng

Hình 2: Ứng dụng của axit sunfuric

1.1.4. Sản xuất axit sunfuric

  • Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.
  • Phương pháp gồm 3 công đoạn chính.

Hình 3: Công đoạn sản xuất axit sunfuric

Sản xuất SO2

Sản xuất SO3

Oxi hóa SO2 bằng khí Oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 500oC, chất xúc tác là V2O5 (vanadi pentoxit)

SO2 + O2 .PNG) SO3

Hấp thụ SO3 bằng H2SO4

  • Người ta hấp thụ SO3 bằng phương pháp ngược dòng. Trong tháp hấp thụ, cho khí SO3 đi từ dưới lên, H2SO4 tưới từ trên xuống để tạo được diện tích tiếp xúc tối đa, hiệu suất hấp thụ đạt cao nhất.

Chú ý: không dùng H2O để hấp thụ SO3 vì phản ứng xảy ra rất mãnh liệt, H2SO4 thu được ở dạng hơi nên rất khó vận chuyển.

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

(+84) 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

giải hóa học lớp 10 bài 33 xit sunfuric - muối sunfat chi tiết trả lời các câu hỏi trang 143 sgk môn hóa học 10

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Bài 6 trang 143 SGK Hóa 10

Giải bài 6 trang 143 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Axit sunfuric - Muối sunfat.

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Bài 5 trang 143 SGK Hóa 10

Giải bài 5 trang 143 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Axit sunfuric - Muối sunfat.

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Bài 4 trang 143 SGK Hóa 10

Giải bài 4 trang 143 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Axit sunfuric - Muối sunfat.

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Bài 3 trang 143 SGK Hóa 10

Giải bài 3 trang 143 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Axit sunfuric - Muối sunfat.

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Bài 2 trang 143 SGK Hóa 10

Giải bài 2 trang 143 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Axit sunfuric - Muối sunfat.

Giải bài tập hóa 10 bài 33 trang 143 năm 2024

Bài 1 trang 143 SGK Hóa 10

Giải bài 1 trang 143 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Axit sunfuric - Muối sunfat.

* Lưu ý: để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, ta cần rót từ từ axit vào nước, khuấy nhẹ và không làm ngược lại.

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  1. Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng

- H2SO4 loãng mang những tính chất chung của một axit

- Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H2, tácdụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.

H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2­

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4¯ + 2HCl

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2­

  1. Tính chất của dung dịch H2SO4 đặc

H2SO4 đặc ngoài mang tính chất của một axit, chúng còn có tính oxi hóa mạnh

● Tác dụng với kim loại : Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).

2Fe + 6H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3Zn + 4H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3ZnSO4 + S + 4H2O

4Mg + 5H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Lưu ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội.

● Tác dụng với phi kim : Tác dụng với các phi kim dạng rắn (to) tạo hợp chất của phi kim ứng với số oxi hóa cao nhất.

2H2SO4 đặc + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3SO2 + 2H2O

5H2SO4 đặc + 2P \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

● Hút nước một số hợp chất hữu cơ

C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + 11 H2O

Sau đó: 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O

III. ỨNG DỤNG

- Axit sunfuric là chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.

- Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, ....

IV. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC

● Từ FeS­2

4FeS2 + 11O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe2O­3 + 8SO2

2SO2 + O2 \(\underrightarrow {{V_2}{O_5},{t^o}}\) 2SO3

nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4

● Từ S­

S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2

2SO2 + O2 \(\underrightarrow {{V_2}{O_5},{t^o}}\) 2SO3

SO3 + nH2SO4 → H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + H2O → (n +1)H2SO4

Video mô phỏng - Sản xuất H2SO4

II. MUỐI SUNFAT, NHẬN BIẾT ION SUNFAT

1. MUỐI SUNFAT

Có 2 loại muối sunfat:

- Muối trung hòa: Chứa ion SO42-. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan

- Muối axit: Chứa ion HSO4-

2. NHẬN BIẾT ION SUNFAT

Ta dùng dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2. Sản phẩm tạo thành BaSO4 có kết tủa trắng, không tan trong axit.