Tuần vừa qua, bảng xếp hạng uy tín Billboard Hot 100 vừa công bố danh sách những ca khúc nổi tiếng nhất. Rapper Drake hoàn toàn lấn át những tên tuổi khác, với 7 trên 10 ca khúc trong top đầu bảng thuộc về album mới “Scorpion” của anh. Chiếm vị trí quán quân là “Nice For What” – ca khúc cho tới nay đã có 8 tuần đứng hạng nhất.
Với thành tích đáng kinh ngạc này, Drake đã phá vỡ kỷ lục kéo dài suốt hơn 50 năm của nhóm nhạc huyền thoại The Beatles, vốn có 5 ca khúc lọt top 10 vào năm 1964. Chưa hết, số lượng ca khúc lọt top 10 trên Billboards của Drake đã được nâng lên tổng số 31, vượt mặt ông hoàng Michael Jackson [30 ca khúc top 10]. Cho tới nay, toàn bộ 25 bài hát trong album “Scorpion” đều đã có mặt trong bảng xếp hạng Billboards Hot 100, một thành tích trước nay chưa từng có.
Theo báo cáo của tổ chức thống kê Nielsen, kể từ đầu năm nay, hip-hop đã vượt qua rock để trở thành dòng nhạc phổ biến nhất nước Mỹ. Trong số 10 album bán chạy nhất năm 2017, thì có tới 8 album là mang âm hưởng hip-hop/R&B.
Vinh quang của Drake đang báo hiệu một thời kỳ đỉnh cao mới của dòng nhạc hip-hop. Theo báo cáo của tổ chức thống kê Nielsen, kể từ đầu năm nay, hip-hop đã vượt qua rock để trở thành dòng nhạc phổ biến nhất nước Mỹ. Trong số 10 album bán chạy nhất năm 2017, thì có tới 8 album mang âm hưởng hip-hop/R&B.
Hai tên tuổi nổi tiếng nhất của dòng nhạc này là Drake và Kendrick Lamar [“DAMN.” của Kendrick là album hip-hop bán chạy nhất năm ngoái, với 2.750.000 đơn vị tiêu thụ]. Chưa hết, số lượng người nghe thể loại này cũng đang tăng nhanh hơn bất cứ dòng nhạc nào khác. Trong năm 2017, con số người nghe hip-hop tăng tới 72%, tức là gần như gấp đôi so với năm trước đó.
Hip-hop tượng trưng cho cả một nền văn hóa da màu
Hình thành từ các khu ở của người da màu thành phố New York vào cuối thập niên 1970, hip-hop là thể loại nhạc có nhịp điệu mạnh mẽ, thường đi kèm với hát rap, được viết dựa theo chính những cảm xúc và trải nghiệm cá nhân của người sáng tác. Thời kỳ đầu, hip-hop gắn liền với văn hóa đường phố, băng đảng của người da màu tại Mỹ, và được sử dụng để “diss” [thóa mạ lẫn nhau].
Không như nhạc pop dễ nghe chỉ nói về tình cảm, tán tỉnh hay việc nhảy múa, hip-hop ngay từ đầu đã là tiếng lòng của người sáng tác, chất chứa tâm sự sâu sắc của các nghệ sĩ, rapper da màu.
Có lẽ điều hấp dẫn hơn cả khiến nhạc hip-hop nổi tiếng suốt nhiều thập kỷ nay chính là yếu tố riêng tư, chân thật trong lời hát. Không như nhạc pop dễ nghe chỉ nói về tình cảm, tán tỉnh hay việc nhảy múa, hip-hop ngay từ đầu đã là tiếng lòng của người sáng tác, chất chứa tâm sự sâu sắc của các nghệ sĩ, rapper da màu. Bởi vậy, người nghe dễ dàng đồng cảm, liên hệ bản thân với ca từ trong mỗi bài hát. Hip-hop còn là dòng nhạc hiếm hoi mà các nghệ sĩ không ngần ngại đưa vào những câu chửi thề, hay lời hát gợi dục lộ liễu, khiến nhiều người coi đó là thể loại đặc trưng của phái mạnh cũng như của sự gia trưởng.
Bên cạnh đó, nhiều người nhận định hip-hop trở nên nổi tiếng không chỉ vì âm nhạc hay, mà còn vì một sự kết hợp đa dạng giữa những nét văn hóa như nhảy B-boy, hội họa graffiti, hay kỹ thuật DJ [pha trộn nhạc]. Chưa hết, các nghệ sĩ hip-hop còn phổ biến việc “sample” – tức mượn nhạc từ bài hát khác có sẵn để làm nền cho bài rap của mình. Bởi vậy, rất nhiều tác phẩm hip-hop mang âm hưởng của những ca khúc hay thuộc dòng nhạc khác, khiến chúng dễ tiếp cận khán giả đại chúng hơn.
Đến người da trắng cũng yêu thích
Văn hóa hip-hop trở nên nổi tiếng rộng rãi vào thập niên 1990, đầu tiên là do cuộc cạnh tranh nổ ra giữa các rapper hai miền bờ Đông và bờ Tây nước Mỹ. Đây được coi là cuộc đối đầu lớn nhất lịch sử âm nhạc, với việc nghệ sĩ hai phe thi nhau tung ra hàng loạt ca khúc để ganh đua, chống phá phe kia. Hậu quả của mâu thuẫn này còn vượt ra khỏi khuôn khổ ngành giải trí, khi hai rapper huyền thoại 2Pac và The Notorious B.I.G. [những gương mặt đứng đầu hai phe phái] bị sát hại bằng súng. Vụ án đã tiêu tốn không biết bao nhiêu giấy mực của giới truyền thông, và đưa hip-hop trở thành thứ không thể xem thường đối với dân chúng Mỹ.
Bên cạnh đó, những nghệ sĩ da trắng cũng bắt đầu áp dụng yếu tố hip-hop vào nhạc của mình, qua đó trở thành cây cầu đưa thể loại này tới đông đảo người nghe. Tiêu biểu nhất là nữ danh ca Mariah Carey, với bản remix ca khúc “Fantasy” [năm 1995], trong đó có sự góp giọng của rapper Ol’ Dirty Bastard. Đây là ca khúc đầu tiên mà một diva kết hợp cùng một rapper, mở đường cho rất nhiều bài hát pop và rap pha trộn từ đó về sau. Sang đầu thập niên 2000, sự xuất hiện của chàng rapper da trắng Eminem với hàng loạt album ăn khách đã chính thức biến hip-hop thành dòng nhạc của toàn nước Mỹ, thay vì chỉ riêng người da màu như trước đó.
Bất chấp sự thất bại với abum mới nhất – “Revival“, Eminem hiện vẫn là rapper thành công nhất mọi thời đại. Anh được mệnh danh là ông hoàng hip-hop bởi các thành tích như: bán được 220 triệu đĩa trên toàn cầu, sở hữu 15 giải Grammy, là rapper đầu tiên chiến thắng hạng mục Ca khúc nhạc phim hay nhất của giải Oscar, xếp thứ 83 trong danh sách 100 nghệ sĩ vĩ đại nhất theo Rolling Stones.
Tuy nhiên, ngai vàng 20 năm của anh giờ đây đã có dấu hiệu lung lay trước làn sóng những rapper tài năng xuất hiện, biết cách biến hip-hop thành thể loại nhạc vừa mang đậm tính giải trí vừa có yếu tố thời đại như: Kanye West, Drake, Kendrick Lamar, Chance the Rapper,…
Tất cả là minh chứng cho thấy, hip-hop nói chung hay rap nói riêng chưa bao giờ là sân chơi dễ dàng với các nghệ sĩ theo đuổi thể loại nhạc này.
Sự cạnh tranh đầy khốc liệt
Kể từ thập niên 1990 cho tới nay, dù đôi lúc bị lấn át bởi những làn sóng như teen-pop [Spice Girls, Britney Spears, Backstreet Boys] hay pop dance, song hip-hop vẫn giữ vững phong độ trên các bảng xếp hạng. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa cứ làm nghệ sĩ hip-hop là ung dung hưởng danh tiếng lâu dài. Ngược lại, với hàng lớp thế hệ rapper mới liên tục nảy sinh, việc thành công trong dòng nhạc hip-hop đang trở nên khó khăn hơn nhiều so với trước kia.
Eminem, ông hoàng rapper từng là nghệ sĩ sở hữu số lượng đĩa bán ra nhiều nhất thập niên 2000, gần đây cũng xuống dốc đáng kể với album mới nhất “Revival” chỉ bán được 132.000 đơn vị trong đầu tuần tiên, thấp hơn nhiều so với thành tích 792.000 bản của album “The Marshall Mathers LP 2” [năm 2013]. Nicki Minaj, nữ rapper đình đám nửa đầu thập niên 2010, cũng gặp tình trạng tương tự, ngày càng lép vế trước đàn em Cardi B, giống với tình cảnh của Lil’ Kim khi Nicki mới ra mắt.
Trong hoàn cảnh đó, nhiều rapper đã phải sử dụng yếu tố khác như thánh ca [Chance the Rapper], soul [Kanye West] hoặc hát nhạc phim [Kendrick Lamar, phim “Black Panther“]. Một số người khác thì đưa chuyện chính trị hoặc đời tư của bản thân vào album [như Jay-Z kể việc ngoại tình trong “4:44”], để khiến âm nhạc của mình hấp dẫn hơn. Với nhiều yếu tố như gắn liền với văn hóa da màu, giàu chiều sâu và cảm xúc, hip-hop là dòng nhạc không dễ gì hạ bệ tại thị trường Mỹ.
Nhưng quá nhiều nghệ sĩ hip-hop cùng thống trị có thể sẽ dẫn đến tình trạng “bão hòa” trên các bảng xếp hạng. Hip-hop có thể phải dè chừng trước một làn sóng mới sẽ ập tới, giành ngôi vị quán quân khỏi tay nó trong thời gian tới nếu không có những nhân tố mới lạ hoặc bước đột phá.
Danh sách các bài hát hip hop này được coi là tốt nhất là tổng hợp các danh sách từ nhiều nguồn khác nhau.list of hip hop songs considered the best is a compilation of lists from a variety of sources.
& nbsp; 2 | 2 | 2 | 2 |
3 | 1 | 5 | 3 |
9 | 7 | 1 | 5 |
14 | 6 | 3 | 7 |
15 | 8 | 7 | 10 |
Danh sách cá nhân [][]
Giới thiệu 100 bài hát rap tuyệt vời nhất [][]
Danh sách được viết bởi Henry Adaso. [1]
1. | "Tôi đã từng yêu cô ấy." | Phổ thông | Không I.D. | Phục sinh | 1994 |
2. & nbsp; | "Rapper's Delight" | Băng đảng Sugarhill | Sylvia Robinson | Sugarhill Gang | 1979 |
3. | "Thông điệp" | Grandmaster Flash và Furious Five | Ed Fletcher, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson | Thông điệp | 1982 |
4. | "Mẹ thân yêu" | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1995 |
5. | "Lời bài hát của Fury" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Theo người lãnh đạo | 1988 |
6. | "Họ hồi tưởng về bạn [T.R.O.Y.]" | Pete Rock & C.L. Trơn tru | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1992 |
7. | "Thế giới là của bạn" | Nas | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1994 |
8. | "Thế giới là của bạn" | Nas | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 1987 |
9. | Âm thanh hai | Daddy-O, Audio Two | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | 1989 |
10. | Kẻ thù chung | Đội bom | Sợ một hành tinh đen, John Robie | "Planet Rock" | 1982 |
11. | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1993 |
12. | "Lời bài hát của Fury" | Eric B. & Rakim | Theo người lãnh đạo | "Họ hồi tưởng về bạn [T.R.O.Y.]" | 1988 |
13. | Pete Rock & C.L. Trơn truI Need Love" | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | "Thế giới là của bạn" | 1987 |
14. | Nas | Xấu số | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 1992 |
15. | Âm thanh haiJuicy" | Daddy-O, Audio Two | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | 1994 |
16. | Kẻ thù chungDead Presidents" | Đội bom | Sợ một hành tinh đen | "Planet Rock" | 1996 |
17. | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | Arthur Baker, John Robie | Arthur Baker, John Robie | Planet Rock: The Album | 1992 |
18. | "Giữ cho bạn lên đầu" | DJ Daryl | Thật sự 4 N.I.G.G.A.Z. | "Triết lý của tôi" | 1991 |
19. | Boogie Down Productions | KRS-ONE | Bằng mọi cách cần thiết | "Tôi cần tình yêu" | 1988 |
20. | Ll Cool j | LL Cool J, L.A. Posse | Lớn hơn và deffer | "Nuthin 'Nhưng A G Thăng" | 1994 |
21. | Tiến sĩ DreHip Hop" | Người mãn tính | Người mãn tính | "Mọng nước" | 2000 |
22. | The Notorious B.I.G. | Poke, Pete Rock | Sẵn sàng để chết | "Chủ tịch đã chết" | 1993 |
23. | Jay-Z | Trượt tuyết | Nghi ngờ hợp lý | "Kịch bản" | 1988 |
24. | Một bộ tộc đã được gọi điều traPaul Revere" | Lý thuyết thấp | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | 1986 |
25. | Khoảng trốngGet By" | Chúng ta không thể dừng lại | "Straight Outta Compton" | N.W.A | 2002 |
26. | Tiến sĩ Dre, DJ YellaThe Breaks" | Straight Outta Compton | "KEM." | Straight Outta Compton | 1979 |
27. | "KEM." | Gia tộc Wu-Tang | Gia tộc Wu-Tang | RZA | 1994 |
28. | Nhập Wu-Tang [36 buồng]Ain't No Half Steppin'" | "Hiphop" | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1988 |
29. | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | Pharcyde | J-swift | 1990 |
30. | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | Vua lạnh | 1999 |
31. | Lyte như một tảng đáBow Down" | "Paul Revere" | Bud'da | Những cậu bé hung bạo | 1996 |
32. | Rick Rubin, Beastie BoysLa Di Da Di" | Được cấp phép cho bệnh | "Nhận bởi" | Talib Kweli | 1985 |
33. | Kanye West | Phẩm chất | Phẩm chất | "Những sự đổ nát" | 1994 |
34. | Kurtis thổiDWYCK" | J.B. Moore, Robert Ford Jr. | J.B. Moore, Robert Ford Jr. | "Shook Ones [Phần II]" | 1994 |
35. | Mobb sâu | Khét tiếng | "Không phải là một nửa Steppin '" | Big Daddy Kane | 1992 |
36. | Marley MarlTha Crossroads" | Sống lâu Kane | "Chậm lại" | Thương hiệu Nubian | 1996 |
37. | Một người vì mọi ngườiSlippin'" | "Toán học" | Mos def | DJ Premier | 1998 |
38. | Màu đen ở cả hai bênFlava In Ya Ear [Remix]" | "Cúi đầu" | Kết nối Westside | Cúi đầu | 1994 |
39. | "La di di di" | Doug E. tươi | Dennis Bell, Ollie Cotton | Đơn độc thân | 1994 |
40. | "Điều chỉnh"I Seen a Man Die" | Thật sự 4 N.I.G.G.A.Z. | "Triết lý của tôi" | Boogie Down Productions | 1994 |
41. | KRS-ONEMs. Jackson" | Bằng mọi cách cần thiết | "Tôi cần tình yêu" | Ll Cool j | 2001 |
42. | LL Cool J, L.A. PosseAnte Up" | Lớn hơn và deffer | "Nuthin 'Nhưng A G Thăng" | Tiến sĩ Dre | 2000 |
43. | Người mãn tínhJesus Walks" | "Straight Outta Compton" | "Straight Outta Compton" | N.W.A | 2004 |
44. | Tiến sĩ Dre, DJ YellaChildren's Story" | Straight Outta Compton | Straight Outta Compton | "KEM." | 1989 |
45. | Gia tộc Wu-Tang | RZA | Nhập Wu-Tang [36 buồng] | "Hiphop" | 2001 |
46. | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | 2005 |
47. | J-swiftPush It" | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | 1987 |
Vua lạnh | Lyte như một tảng đáWalk This Way" | "Paul Revere" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin, Beastie Boys | 1986 |
49. | Được cấp phép cho bệnh | "Nhận bởi" | "Nhận bởi" | Talib Kweli | 2005 |
50. | Kanye West | Prez chết | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1988 |
51. | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | T-Ray | J-swift | 1994 |
52. | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | Vua lạnh | 1996 |
53. | Lyte như một tảng đáElectric Relaxation" | Arthur Baker, John Robie | Arthur Baker, John Robie | Planet Rock: The Album | 1994 |
54. | "Giữ cho bạn lên đầu"One Mic" | Nas | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 2002 |
55. | Âm thanh haiO.P.P." | Daddy-O, Audio Two | Daddy-O, Audio Two | Daddy-O, Audio Two | 1991 |
56. | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | Kẻ thù chung | Đội bom | 1993 |
57. | Sợ một hành tinh đen | "Planet Rock" | "Planet Rock" | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | 1991 |
58. | Arthur Baker, John RobieMosh" | Eminem | Tiến sĩ Dre, Mark BatsonMark Batson | Encore | 2004 |
59. | "Tôi đã làm nó"I Got It Made" | Ed đặc biệt | Howie tee | Trẻ nhất phụ trách | 1989 |
60. | "Thô" | Big Daddy Kane | Marley Marl | Đĩa đơn không phải là Album [sau này được phối lại trên Long Live the Kane] | 1987 |
61. | "Đoàn tụ" | Làng khu ổ chuột | J Dilla | Detroit Deli [Hương vị của Detroit] | 2004 |
62. | "93 'Til Infinity"93 'til Infinity" | Linh hồn của sự nghịch ngợm | Dấu cộng | 93 'Til Infinity | 1993 |
63. | "Nhiều người đàn ông [ước muốn cái chết]" | 50 Cent | Chi nhánh Darrell "Digga", Eminem, Luis Resto | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2003 |
64. | "Tại sao"Why" | Jadakiss | Sự tàn phá | Nụ hôn của thần chết | 2004 |
65. | "Umi nói" | Mos def | Mos def, David Kennedy | Màu đen ở cả hai bên | 1999 |
66. | "Tất cả mọi thứ là tất cả mọi thứ" | Đồi Lauryn | Đồi Lauryn | Sự nhảm nhí của Đồi Lauryn | 1999 |
67. | "Không thể đánh gục sự hối hả"Can't Knock the Hustle" | Jay-Z | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 1996 |
68. | "Ý thức thứ 6"The 6th Sense" | Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2000 |
69. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1993 |
70. | "Cha mẹ không hiểu"Parents Just Don't Understand" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | 1988 |
71. | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | Bức tranh lớn | 1998 |
72. | "Đa đâm"Kick, Push" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | Lupe Fiasco's Food & Rượu | 2006 |
73. | "Thở"Breathe" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | Nói thật | 2004 |
74. | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 1994 |
75. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Marley Marl | Đĩa đơn không phải là Album [sau này được phối lại trên Long Live the Kane] | 1988 |
76. | "Đoàn tụ"Mama Said Knock You Out | Làng khu ổ chuột | Marley Marl | Đĩa đơn không phải là Album [sau này được phối lại trên Long Live the Kane] | 1991 |
77. | "Đoàn tụ"Still Not a Player" | Làng khu ổ chuột | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 1998 |
78. | "Ý thức thứ 6"Dreams" | Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2005 |
79. | "Gin và nước trái cây"How I Could Just Kill a Man" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Snoop Doggy Dogg | 1991 |
80. | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1993 |
81. | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1993 |
82. | Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | 1994 |
83. | Lupe Fiasco's Food & Rượu | "Thở" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | 2003 |
84. | Nói thậtI Got 5 on It" | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1995 |
85. | "Không ai đánh bại biz"Fu-Gee-La" | Biz Markie | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | 1995 |
86. | Ll Cool jEgo Trippin' [song]" | Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | 1986 |
87. | Lời nói giỡn lớnAll That I Got Is You" | Hình phạt tử hình | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1996 |
88. | Anh ấy là DJ, tôi là rapperWhat U See Is What U Get" | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1998 |
89. | Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | 2002 |
90. | Lupe Fiasco's Food & RượuI'll Be There For You/You're All I Need to Get By" | "Thở" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | 1995 |
91. | Nói thậtWho Shot Ya?" | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1995 |
92. | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Biz Markie | Đi ra ngoài | 1987 |
93. | "Mama nói đánh bật bạn raBrooklyn Zoo" | Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | 1995 |
94. | Lời nói giỡn lớnGangsta's Paradise | Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | Trò chơi | 1995 |
95. | Kanye WestThey Want EFX" | Phim tài liệu | Phim tài liệu | "Làm thế nào tôi có thể giết một người đàn ông" | 1992 |
96. | Đồi CypressPlayer's Anthem" | DJ Muggs | "Bảo vệ cổ ya" | Gia tộc Wu-Tang | 1995 |
97. | RZA | Nhập Wu-Tang [36 buồng] | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | 1995 |
98. | DJ PoohThe Light" | Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2000 |
99. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1996 |
100. | "Cha mẹ không hiểu"Funkdafied" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1994 |
Lớn l[]
Ron Browz
1. | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | Nói thật, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1982 |
Nas | Xấu số | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Đi ra ngoài | 1979 |
3. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra, John Robie | "Vẫn không phải là người chơi" | 1982 |
4. | Lời nói giỡn lớnSucker M.C.'s" | Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | Hình phạt tử hình | 1983 |
5. | "Những giấc mơ" | Trò chơi | Kanye West | Phim tài liệu | 1991 |
6. | "Làm thế nào tôi có thể giết một người đàn ông" | Tiến sĩ Dre | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1992 |
7. | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1989 |
8. | Lớn lJuicy" | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1994 |
"Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | Ll Cool j | 1988 |
10. | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | "Vẫn không phải là người chơi" | Lời nói giỡn lớn | 1987 |
11. | Hình phạt tử hình | Doggystyle | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1994 |
12. | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1992 |
13. | Bức tranh lớnLa Di Da Di" | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Xấu số | 1985 |
14. | "Không ai đánh bại biz"Rebel Without a Pause" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1987 |
15. | Lớn l | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | Straight Outta Compton | 1988 |
16. | "Pimpin lớn'"Big Pimpin'" | Jay-Z | TIMBALAND | Tập. 3 ... Cuộc sống và thời gian của S. Carter | 2000 |
17. | "Peter Piper" | Chạy-d.m.c. | Russell Simmons, Rick Rubin | Nâng cao địa ngục | 1986 |
18. | "Mẹ thân yêu" | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1995 |
19. | "Paul Revere"Paul Revere" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin, Beastie Boys | Được cấp phép cho bệnh | 1986 |
20. | "Trong câu lạc bộ da"In da Club" | 50 Cent | Tiến sĩ Dre, Mike ElizondoMike Elizondo | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2002 |
21. | "Rock the Bells"Rock the Bells" | Ll Cool j | Rick Rubin, LL Cool J | Đài | 1986 |
22. | "Kinh doanh chặt chẽ"Strictly Business" | EPMD | EPMD | Kinh doanh chặt chẽ | 1988 |
23. | "Tôi biết bạn có linh hồn" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Thanh toán đầy đủ | 1987 |
24. | "Phải mất haiIt Takes Two | Rob Base & DJ E-Z Rock | Teddy Riley | Phải mất hai | 1988 |
25. | "Không phải là một nửa Steppin '" | Big Daddy Kane | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1988 |
26. | "Kịch bản" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | 1992 |
27. | "Flava in Ya Ear [Remix]"Flava In Ya Ear [remix]" | Craig Mack | Bee dễ dàng | Dự án: Funk da World | 1994 |
28. | "Đánh mất bản thân" | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2002 |
29. | "Mama nói đánh bật bạn raMama Said Knock You Out | Ll Cool j | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1991 |
30. | "Kịch bản"Hypnotize" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp, D-Dot, Ron Lawrence | "Flava in Ya Ear [Remix]" | 1996 |
31. | Craig Mack | Bee dễ dàng | Dự án: Funk da World | "Đánh mất bản thân" | 1994 |
32. | EminemJesus Walks" | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2004 |
33. | "Mama nói đánh bật bạn ra99 Problems" | Jay-Z | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | 2004 |
34. | The Notorious B.I.G.P.S.K. What Does It Mean?" | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết | 1985 |
35. | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Nas | DJ Premier | 1994 |
36. | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | 1999 |
37. | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | Rick Rubin | Album đen | 1993 |
38. | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?"Get Ur Freak On" | Học trường d | Học trường d | "Shook Ones [Phần II]" | 2001 |
39. | Mobb sâuMy Name Is" | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1999 |
40. | "Mama nói đánh bật bạn raThe Breaks" | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | Mama nói đánh bật bạn ra | 1979 |
41. | "Thôi miên" | The Notorious B.I.G. | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1995 |
42. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | 1986 |
43. | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1987 |
44. | NasMe Myself and I" | DJ Premier | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | 1988 |
45. | Kanye West | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | Rick Rubin | 1998 |
46. | Album đenPush It" | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | Học trường d | 1987 |
47. | "Shook Ones [Phần II]" | Mobb sâu | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | 1980 |
48. | Outkast | Marley Marl | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1988 |
49. | "Kịch bản"The Adventures of Grandmaster Flash on the Wheels of Steel" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | "Công viên Rosa" | 1981 |
50. | OutkastB.O.B" | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | Người bỏ học đại học | 2000 |
"99 vấn đề"[]
Rick Rubin
1. | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | Outkast | Aquemini | 1989 |
"Đó là một ngày tốt" | Khối đá | DJ Pooh | Kẻ săn mồi | "Nhận được ur Freak về" | 1979 |
Missy Elliott | Missy Elliott, Timbaland | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1992 |
"Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn raWalk This Way" | Chạy-d.m.c. | "Thôi miên" | Nâng cao địa ngục | 1986 |
5. | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1982 |
Nas | DJ Premier | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | Straight Outta Compton | 1988 |
7. | Kanye WestJuicy" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | "Flava in Ya Ear [Remix]" | 1994 |
8. | Craig Mack | Bee dễ dàng | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1993 |
9. | Album đenPush It" | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | Học trường d | 1987 |
10. | "Mama nói đánh bật bạn raThe Breaks" | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | Mama nói đánh bật bạn ra | 1979 |
11. | "Thôi miên"Hard Knock Life [Ghetto Anthem" | Jay-Z | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | 1998 |
12. | Cuộc sống sau khi chếtI Can't Live Without My Radio" | Ll Cool j | Rick Rubin, LL Cool J | Đài | 1985 |
13. | "Kinh doanh chặt chẽ" | EPMD | Kinh doanh chặt chẽ | "Tôi biết bạn có linh hồn" | 1994 |
14. | Eric B. & Rakim | 2pac | Thanh toán đầy đủ | "Phải mất hai | 1993 |
15. | Rob Base & DJ E-Z Rock | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2001 |
16. | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?"Get Ur Freak On" | Học trường d | Học trường d | "Shook Ones [Phần II]" | 2001 |
17. | Mobb sâuBaby Got Back" | Khét tiếng | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | 1992 |
18. | "Trong câu lạc bộ da"In da Club" | 50 Cent | Tiến sĩ Dre, Mike ElizondoMike Elizondo | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2002 |
19. | OutkastColors" | Aquemini | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | 1988 |
20. | DJ PoohGold Digger" | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2005 |
21. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên", John Robie | The Notorious B.I.G. | 1982 |
22. | Puffy, D-Dot, Ron LawrenceO.P.P." | Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | 1991 |
23. | OutkastB.O.B" | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | Người bỏ học đại học | 2000 |
24. | "99 vấn đề" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Thanh toán đầy đủ | 1987 |
25. | "Giết tôi khẽ"Killing Me Softly" | Fugees | Fugees | Điểm số | 1996 |
26. | "Bạn không thể chạm vào cái này"U Can't Touch This" | MC Hammer | MC Hammer | Làm ơn búa, đừng làm tổn thương họ | 1990 |
27. | "Giữ nó ngay bây giờ, đánh nó"Hold It Now, Hit It" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin | Được cấp phép cho bệnh | 1986 |
28. | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | DJ Pooh | Kẻ săn mồi | 1993 |
29. | "The Humpty Dance" | Kỹ thuật số dưới lòng đất | Sốc g | Gói tình dục | 1990 |
30. | "Kiểm tra RhimeCheck the Rhime | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | 1991 |
31. | "Làm thế nào bạn như tôi bây giờ" | Kool Moe Dee | Bryan "Chuck" New, Lavaba Mallison, Kool Moe Dee, Pete Q. Harris, Teddy RileyTeddy Riley | Làm thế nào bạn như tôi bây giờ | 1987 |
32. | "Đó là tất cả về các benjamin"It's All About the Benjamins" | Phun cha | D-DOT | Không lối thoát | 1997 |
33. | "Tha Crossroads"Tha Crossroads" | Xương côn đồ n hài hòa | DJ U-Neek | E. 1999 vĩnh cửu | 1996 |
34. | "Điên rồ trong não"Insane in the Brain" | Đồi Cypress | Đồi Cypress | Chủ nhật đen | 1993 |
35. | "Ưu tiên phụ nữ" | Nữ hoàng Latifah | DJ đánh dấu 45 vua | Tất cả đều đón chào nữ hoàng | 1989 |
36. | "Nóng trong Herre"Hot in Herre" | Nelly | Các sao Hải Vương | Nellyville | 2002 |
37. | "Phải mất haiIt Takes Two | Rob Base & DJ E-Z Rock | Teddy Riley | Phải mất hai | 1988 |
38. | "Thiên Đường GangsterGangsta's Paradise | Coolio | Doug Rasheed | Thiên Đường Gangster | 1995 |
39. | "Điều hoang dã"Wild Thing" | Giai điệu lōc | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1988 |
40. | "Nó giống như vậy"It's Like That" | Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | Chạy-d.m.c. | 1983 |
41. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | Funky 4 + 1 | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | 1980 |
42. | Đơn độc thân | "Roxanne's Revenge" | Roxanne Chaié | Marley Marl | 1985 |
43. | Vòng 1Hate It or Love It" | "Ghet no hoăc yêu No" | Trò chơi | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | 2005 |
44. | Phim tài liệuI'll Be There For You/You're All I Need to Get By" | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | 1995 |
45. | Tical | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | Khoảng trống | 1991 |
46. | Chúng ta không thể dừng lạiMe Myself and I" | "Bản thân tôi và tôi" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | 1988 |
47. | Cao 3 feet và tăngBust a Move" | "Bust a Move" | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1989 |
48. | "Nó giống như vậy"One Love" | Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | 1994 |
49. | Funky 4 + 1 | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Đơn độc thân | "Roxanne's Revenge" | 1988 |
50. | Roxanne ChaiéTha Block Is Hot" | Marley Marl | Vòng 1 | "Ghet no hoăc yêu No" | 1999 |
51. | Trò chơiThe Show" | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệuOh, My God!] | 1985 |
52. | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được"I'll Be" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | 1996 |
53. | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi"Money, Power & Respect" | Geto Boys | Khoảng trống | Chúng ta không thể dừng lại | 1998 |
54. | "Bản thân tôi và tôi"Cha Cha Cha" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | Cao 3 feet và tăng | 1989 |
55. | "Bust a Move"Lean Back" | MC trẻ | Rhymin lạnh lùng bằng đá ' | "Một tình yêu" | 2004 |
56. | NasWoo Hah!! Got You All In Check" | Q-TIP | Xấu số | "Triết lý của tôi" | 1996 |
57. | Boogie Down Productions | KRS-ONE | Teddy Riley | Phải mất hai | 1989 |
58. | "Thiên Đường GangsterWhat's Your Fantasy" | Coolio | Doug Rasheed | Thiên Đường Gangster | 2000 |
59. | "Điều hoang dã"Shimmy Shimmy Ya" | Giai điệu lōc | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1995 |
60. | "Nó giống như vậy"I Need Love" | Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | 1987 |
61. | Funky 4 + 1Children's Story" | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Đơn độc thân | 1989 |
62. | "Roxanne's Revenge"Rebirth of Slick [Cool Like Dat]" | Roxanne Chaié | Marley Marl | Vòng 1 | 1992 |
63. | "Ghet no hoăc yêu No" | Trò chơi | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệu | 1988 |
64. | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | 1996 |
65. | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | Khoảng trống | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | 1985 |
66. | Đơn độc thânJump Around" | "Roxanne's Revenge" | Roxanne Chaié | "Roxanne's Revenge" | 1992 |
67. | Roxanne ChaiéFeel So Good" | Marley Marl | Vòng 1Puffy | "Ghet no hoăc yêu No" | 1997 |
68. | Trò chơiWhat You Know" | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệu | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | 2005 |
69. | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | 1994 |
70. | Geto BoysPop Goes the Weasel" | Khoảng trống | Khoảng trống | Chúng ta không thể dừng lại | 1991 |
71. | "Bản thân tôi và tôi" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | Cao 3 feet và tăng | 1984 |
72. | "Bust a Move"Supersonic" | MC trẻ | Rhymin lạnh lùng bằng đá ' | "Một tình yêu" | 1988 |
73. | NasThe Choice Is Yours [Revisited]" | Q-TIP | Q-TIP | Xấu số | 1991 |
74. | "Triết lý của tôi"You Gots to Chill" | Boogie Down Productions | Boogie Down Productions | KRS-ONE | 1988 |
75. | Bằng mọi cách cần thiếtCrush on You" | "Tha block nóng" | Lil Wayne | Mannie tươi | 1996 |
76. | Tha Block nóngStill Not a Player" | "Chương trình" | Doug E. tươi | Đĩa đơn không phải là Album [sau này được phối lại trên Oh, My God!] | 1998 |
77. | "Tôi sẽ" | Foxy Brown | Trackmasters | Ill na na | 1983 |
78. | "Tiền, quyền lực và sự tôn trọng"Tennessee" | Lox | Những người đánh | Tiền, sức mạnh & sự tôn trọng | 1992 |
79. | "Cha cha cha"Ruff Ryders' Anthem" | MC lyte | Vua lạnh | Mắt nhìn vào điều này | 1998 |
80. | "Tựa lưng"It's Hard Out Here for a Pimp" | Đội khủng bố | Scott Storch | Câu chuyện có thật | 2005 |
81. | "Woo hah !! có tất cả trong kiểm tra"Set Adrift on Memory Bliss" | Busta Rhymes | Busta Rhymes | Rashad "Ringo" Smith | 1991 |
82. | Sắp tới | "Tôi hoàn thành công việc" | Big Daddy Kane | Đó là một điều của người cha lớn | 1991 |
83. | "Fantasy của bạn là gì"Me So Horny" | Ludacris | Ludacris | Bangladesh | 1989 |
84. | Quay lại lần đầu tiên | "Shimmy Shimmy Ya" | Ol 'Dirty Bastard | RZA | 1985 |
85. | Quay trở lại 36 buồng: Phiên bản bẩnDefinition" | Ngôi sao đen | Hi-tek | Mos def & Talib kweli là ngôi sao đen | 1998 |
86. | "Bây giờ chúng tôi đã tìm thấy tình yêu"Now That We Found Love" | Nặng d | Teddy Riley | Hành trình yên bình | 1991 |
87. | "Chúng tôi cố gắng sống sót"We Trying to Stay Alive" | Wyclef Jean | Jerry "Wonder" Duplessis, Wyclef Jean, Pras | Lễ hội | 1997 |
88. | "Cái gì bạn chờ đợi 4?" | Anh em rừng rậm | Anh em rừng rậm | Được thực hiện bởi các lực lượng của thiên nhiên | 1989 |
89. | "Oh Boy"Oh Boy" | Cam'ron | Chỉ cần ngọn lửa | Về nhà với tôi | 2002 |
90. | "Họ hồi tưởng về bạn [T.R.O.Y.]" | Pete Rock & C.L. Trơn tru | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1992 |
91. | "Ridin '"Ridin'" | Chamillionaire | Play-N-Skillz | Âm thanh của sự trả thù | 2006 |
92. | "Bạn không thể chơi với yo-yo của tôi" | Yo-yo | Ice Cube, Ngài Jinx | Mở đường cho mẹ | 1991 |
93. | "Lapdance"Lapdance" | MỌT SÁCH | Các sao Hải Vương | Tìm kiếm... | 2001 |
94. | "Làm cho chúng nói uhh!"Make 'Em Say Uhh!" | Master p | Master P, KLC | Ghetto d | 1998 |
95. | "Những chiếc xe với sự bùng nổ" | L'Trimm | DSK | Lấy nó! | 1988 |
96. | "Cha mẹ không hiểu"Parents Just Don't Understand" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | 1988 |
97. | "Cô gái đó là ai?"Who's That Girl?" | Đêm | Teflon | bọ cạp | 2001 |
98. | "Điều chỉnh" | Warren g | Warren g | Điều chỉnh ... thời kỳ G Funk | 1994 |
99. | "Xuống thấp"Get Low" | Lil Jon & The East Side Boyz | Lil Jon | Kings of Crunk | 2003 |
100. | "Chỉ là một người bạn" | Biz Markie | Biz Markie | Biz không bao giờ ngủ | 1989 |
Notes[][]
- Nghệ sĩ duy nhất có hai bài hát trong danh sách của VH1 là LL Cool J.
- Tiến sĩ Dre xuất hiện bảy lần trong danh sách; Một lần là một nghệ sĩ và sáu người làm nhà sản xuất. Các nhà sản xuất khác xuất hiện nhiều lần là Teddy Riley [4], Rick Rubin [3], DJ Mark The 45 King [3], một bộ lạc tên là Quest [3], RZA [3], Russell Simmons [2], DJ Yella [ 2], Shock G [2], Michael Ross [2], Pete Rock [2], LL Cool J [2], Marley Marl [2], Howie Tee [2] và Hải Vương [2].Teddy Riley [4], Rick Rubin [3], DJ Mark the 45 King [3], A Tribe Called Quest [3], RZA [3], Russell Simmons [2], DJ Yella [2], Shock G [2], Michael Ross [2], Pete Rock [2], LL Cool J [2], Marley Marl [2], Howie Tee [2] and The Neptunes [2].
References[][]
- //rap.about.com/od/top10songs/ss/top100rapsongs.htm //rap.about.com/od/top10songs/ss/Top100RapSongs.htm
- ↑ //www.rollingstone.com/music/lists/the-50-greatest-hip-hop-songs-of-all-tin-20121205 //www.rollingstone.com/music/lists/the-50-greatest-hip-hop-songs-of-all-time-20121205
- ↑ //blog.vh2.com/2008-09-24/100-greatest-hip-hop-songs/ //blog.vh2.com/2008-09-24/100-greatest-hip-hop-songs/