Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
câu hỏi và đáp án
thi trắc nghiệm
Chuyên trang tổng hợp câu hỏi và đáp án thi trắc nghiệm các môn học từ lớp 1 đến lớp 12
Tìm
Trắc nghiệm mới
Danh sách câu hỏi của nhiều môn thi trắc nhiệm
Môn Toán
Môn Văn
Tiếng Anh
Vật lý
Hóa học
Lịch sử
Địa lý
Sinh Hoc
Để điều chế được kim loại kiềm người ta dùng phương pháp nào dưới đây?
Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?
Chỉ dùng thêm một kim loại phân biệt các dung dịch NaCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, CuSO4, (NH4)2SO4.
Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?
Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 NaOH, HCl
Thuốc thử dùng để nhận biết Na, Ca, Na2O là: H2O, quỳ tím
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng: Dung dịch HCl
Điều chế Na bằng cách: 1. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH. 2. Điện phân dung dịch NaCl. 3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.
Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là: Thủy luyện
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH
Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là C15H31COONa và etanol.
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là C15H31COONa và etanol.
Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ?
Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol metylic.
Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là:
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là:
Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau: Vậy chất E là:
Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế HCOOCH3, CH3COOC2H5
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:
Cho 3,1 g hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Cho 8.8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hidro (đktc). Xác định hai kim loại.
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g. Xác định tên kim loại.
Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:
Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại M ( hóa trị không đổi ) và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:
Đăng ký nhận bản tin
Subscribe