Trái với mạch lạc là gì

Nghĩa của từ mạch lạc

trong Từ điển tiếng việt
mạch lạc
[mạch lạc]
connected; coherent
Bài diễn văn mạch lạc
A connected speech
Câu chuyện mạch lạc
A connected narrative

Đặt câu với từ "mạch lạc"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "mạch lạc", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ mạch lạc, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ mạch lạc trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Mạch lạc nhờ liên từ [11]

2. Lời văn có mạch lạc không?

3. Bài giảng khai triển mạch lạc

4. Có một sự chuyển động mạch lạc.

5. 8 Mạch lạc hợp với cử tọa.

6. Và cũng không cần ăn nói mạch lạc

7. Khai triển hợp lý, có mạch lạc [11]

8. Thứ hai là phải diễn đạt mạch lạc.

9. Đó là sự mạch lạc nhờ liên từ.

10. 53 11 Bài giảng khai triển mạch lạc

11. Khai triển bài giảng cho có mạch lạc

12. Sự mạch lạc đóng vai trò gì trong một bài giảng, và làm sao ta có thể làm cho bài giảng có mạch lạc?

13. Đó là sự mạch lạc nhờ các từ nối.

14. Các chị em sẽ diễn tả mạch lạc đức tin của mình không?

15. Bạn sẽ chờ đợi sách đó được hòa hợp và có mạch lạc không?

16. 1 Bài giảng mạch lạc là bài giảng cử tọa dễ dàng theo dõi.

17. Làm thế nào cậu sắp xếp các thứ hỗn độn một cách mạch lạc?

18. Đó không phải là một câu nói đạo đức, nhưng ít nhất nó mạch lạc.

19. Điều này đặc biệt đúng cho sự khai triển hợp lý và có mạch lạc.

20. Mặt khác, nếu thiếu mạch lạc thì thính giả sẽ sớm mất sự chú ý.

21. 1 Bài giảng có mạch lạc là bài giảng mà thính giả dễ dàng theo dõi.

22. Chúng cũng đôi khi được nấu với bánh mì, kiều mạch, lạc, cá, hoặc thịt gà.

23. Như vậy, đó là lý do mô hình làm cho chúng ta tư duy mạch lạc hơn.

24. 5 Tuy nhiên, sự mạch lạc thường đòi hỏi nhiều hơn là chỉ dùng những từ nối.

25. Anh viết: Sách này có lời văn vô cùng súc tích, mạch lạc và đầy sức thuyết phục.

26. Làm sao mà cử tọa có thể ảnh hưởng việc dùng các sự chuyển tiếp cho có mạch lạc?

27. Nhưng điều ấy sẽ không xảy ra nếu bài giảng được khai triển hợp lý và có mạch lạc.

28. Tôi đang nghĩ anh sẽ khó nói mạch lạc, nhưng thực tế, anh bước vào lều và hỏi tôi

29. Vì vậy tôi bắt đầu nghĩ về nó, nhưng ý nghĩ của tôi không mạch lạc cho đến một tháng sau.

30. Nhờ vậy mà anh có thể dâng một lời cầu nguyện mạch lạc, nghiêm chỉnh, thích hợp với buổi họp đó.

31. vấn đề đa số đàn ông mắc phải là... họ chỉ nói thẳng không mạch lạc câu chuyện với phụ nữ.

32. Tuy nhiên, cả Kinh-thánh có một chủ đề chính và mạch lạc như thể do một tác giả viết ra.

33. Trong trường hợp đó, sự mạch lạc đòi hỏi phải có một cái cầu nối liền một điểm với điểm kế tiếp.

34. Diễn đạt mạch lạc có nghĩa là bày tỏ rõ ràng cảm nghĩ của mình về điều gì và lý do tại sao.

35. Đôi khi, bài giảng có mạch lạc phần lớn chỉ vì các phần trong bài được sắp xếp theo thứ tự hợp lý.

36. Các bức thư được chọn để đăng có thể được hiệu đính vì chiều dài hoặc sự mạch lạc rõ ràng của thư.

37. Mọi thứ phải dựng sẵn vì ta không thể tin tưởng 2 đứa các con có thể suy nghĩ hợp lý và mạch lạc.

38. Những chính sách giúp họ mạch lạc qua những quãng thời gian dài, và đảm bảo những gì họ làm được triển khai nhất quán.

39. 2 Sự mạch lạc là sự nối liền hay sự kết hợp chặt chẽ giữa các phần để làm thành một toàn thể hợp lý.

40. Trong đa số các bài giảng, sự mạch lạc đòi hỏi phải có một ........ nối liền điểm này với điểm kia. [ht trg 53 đ.

41. Tuy nhiên, nếu có thói quen ngừng cách quãng, dù không cần thiết, lời lẽ của bạn sẽ không mạch lạc và thiếu sức thuyết phục.

42. 9 Đề mục Khai triển hợp lý, có mạch lạc ghi trong Phiếu Khuyên Bảo có liên quan chặt chẽ với việc dùng các sự chuyển tiếp.

43. Cũng thế, một bài giảng mà thiếu mất một vài điểm chính yếu thì không thể nào khai triển cách hợp lý và có mạch lạc được.

44. Sau đó, vào những buổi họp khác, họ vô cùng ấn tượng khi nghe các em nhỏ, thậm chí chưa đến tuổi đi học, trả lời rất mạch lạc.

45. Câu chuyện dường như vững chắc của nhân chứng bắt đầu trở nên rời rạc, không mạch lạc với mỗi câu hỏi mới được đặt ra cho người ấy.

46. Không nên hy sinh một sự khai triển hợp lý và có mạch lạc chỉ cốt để trình bày tất cả những điểm trong phần tài liệu chỉ định.

47. Muốn khai triển bài giảng cho có mạch lạc thì sự lý luận phải tăng tiến dần dần, khiến cho tất cả các phần móc nối nhau theo thứ tự.

48. Có thể làm giống vậy khi gặp người nào bận rộn hay không nhằm lúc thuận lợi nên không có đủ thì giờ nói chuyện có đầu đuôi mạch lạc.

49. Một số có tổ chức, như âm nhạc hoặc ca kịch, nhưng hầu hết nó là hỗn loạn và không mạch lạc, mà một số trong chúng, ta gọi là tiếng ồn.

50. và thiếu sót trong hệ thống giao thông công cộng ở Dublin là thiếu bản đồ mạch lạc - bản đồ đơn giản, mạch lạc - bởi vì tôi nghĩ rằng đây không chỉ là những bước rất quan trọng để hiểu một mạng lưới giao thông công cộng trên cấp độ thực tế, nhưng nó cũng là bước quan trọng để làm cho mạng lưới giao thông công cộng tương thích trên cấp độ trực quan.

Video liên quan

Chủ Đề