Trong môi trường có 3 loại nuclêôtit là a g x có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại bộ ba khác nhau

Có bao nhiêu nhận định sau đây làđúngvới quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:

[1] Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?\

[2] Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.

[3] Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

[4] Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

[5] Khi một riboxom tiếp xúc với mă kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

A.

3

B.

1

C.

2

D.

4

Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:

1 saivì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc 2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo ra 23= 8 loại mã bộ ba khác nhau 3 saikhông có axit amin kết thúc, 4 sai vìpolipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN 5 đúng

Vậy đáp án là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Dịch mã tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trên mARN axitamin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin này có bộ ba đối mã là

  • Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là:

  • Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

  • Có bao nhiêu nhận định khôngđúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ? [1]. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. [2]. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi. [3] Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. [4] Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung. [5] Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5 --> 3 trên mạch gốc của phân tử ADN. [6] Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu
  • Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịchmã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là
  • Trong mạch polynucleotit, các nucleotit nối với nhau bằng:

  • Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

  • Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: [1] Bộ ba đối mã của phức hợp Met tARN [UAX] gắn bổ sung với côđôn mở đầu [AUG] trên mARN [2] Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh [3] Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. [4] Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđôn của phức hệ aa1 - tARN [aa1 : axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu] [5] Ribôxôm dịch đi 1 côđôn trên mARN theo chiều từ 5 -> 3 [6] Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
  • Đặc điểm nào sau đâykhông đúngvới tARN?

  • Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

  • Biết mã di truyền là mã bộ ba.Giả thiết một phân tử ARN thong tin của một loài vi khuẩn chỉ cấu tạo bởi ba loại nuclêôtit là: Ađênin, Guanin và Uraxin. Theo lí thuyết phân tử ARN này có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin ?
  • Trong tổng hợp prôtêin. tARN có vai trò

  • Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
  • Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillođã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây: 3'UAX 5' 3' XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5' Trìnhtự nucleotitide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilloI
  • Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có thứ tự các nucleotit là 5AGX XGA XXX GGG 3. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
  • Loại phân tử axit nucleic mang các codon mã hóa cho axit amin là:

  • Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
  • Có bao nhiêu nhận định sau đây làđúngvới quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:

    [1] Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?\

    [2] Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.

    [3] Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.

    [4] Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

    [5] Khi một riboxom tiếp xúc với mă kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

  • Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

  • Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây: [1] Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom [2] Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. [3] Các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều 5 đến 3 từ bộ ba mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc. [4] Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng?

  • Gen tARN mã hóa phân tử:

  • Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

  • Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đâysai?

  • Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng ?

    [1] dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực

    [2] quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

    [3] trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động

    [4] chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5 UUG 3 trên phân tử mARN

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hai nguồn âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I theo khoảng cách đến nguồn r [nguồn 1 là đường nét liền và nguồn 2 là đường nét đứt]. Tỉ số công suất nguồn 1 và công suất nguồn 2 là:

  • Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
  • Tìm giá trị lớn nhất

    của hàm số
    trên đoạn
    .

  • Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của

    để bất phương trình
    nghiệm đúng với mọi
    .

  • Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là 1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN. 2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm. 3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn. 4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5- 3 còn ở sinh vật nhân sơ là 3 5. Phương án đúng là
  • Một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức i1 = 2

    cos[100
    t +
    ] [A]. Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là ?

  • Cho hàm số

    . Gọi giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên
    lần lượt là
    . Khi đó
    có giá trị là ?

  • Bất phương trình

    nghiệm đúng với mọi
    Tập tất cả các giá trị của mlà

  • Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau 3 ATG TAX GTA GXT.. 5. Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên:
  • Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với tụ điện theo thứ tự đó, đoạn mạch MB chỉ có điện trở thuần R. Điện áp đặt vào AB có biểu thức u = 80

    cos100t [V], hệ số công suất của mạch AB là
    . Khi điện áp tức thời giữa hai điểm A và M là 48 V thì điện áp tức thời giữa hai điểm M và B có độ lớn là:

Video liên quan

Chủ Đề