Trong ms excel 2010, công thức sau trả về giá trị nào:= 12>=2^3-50%

Câu 6. Hàm MONTH["09-Jan-2008"] cho kết quả:

A. 1

B. 9

C. 10

D. 2008

Câu 7. Trong Excel hàm YEAR[date] trả về:

A. Ngày tháng hiện tại của hệ thống

B. Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date

C. Số năm của biến ngày tháng date

D. Số tháng trong năm của biến ngày tháng date

Câu 9. Trong Excel hàm TODAY[] trả về:

A. Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date

B. Số năm của biến ngày tháng date

C. Số tháng trong năm của biến ngày tháng date

D. Ngày tháng hiện tại của hệ thống

Câu 11. Hàm LEN["Microsoft Excel 5.0"] cho kết quả

A. 19

B. 17

C. 15

D. 25

Câu 17. Hàm SUM[-12, -5, 7, 100] cho kết quả:

A. 100

B. 9

C. -90

D. 90

Câu 18. Hàm MAX[8, 29, -11, 33, -51] cho kết quả

A. -51

B. 8

C. 33

D. 29

Câu 38. Các kiểu dữ liệu thông dụng của Excel là :

A. Kiểu chuỗi, kiểu văn bản, kiểu ngày tháng

B. Kiểu chuỗi, kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng, kiểu công thức

C. Kiểu số, kiểu lôgic, kiểu ngày tháng

D. Kiểu công thức, kiểu hàm, kiểu số, kiểu ngày tháng

Câu 49. .Một công thức trong Excel sẽ bao gồm :

A. Biểu thức gồm tối thiểu hai toán hạng được liên kết bằng một toán tử.

B. Hai toán hạng được liên kết bằng một toán tử.

C. Dấu = rồi đến biểu thức gồm tối thiểu hai toán hạng được liên kết bằng một toán tử.

D. Tất cả đều sai.

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 B Câu 26 A
Câu 2 B Câu 27 D
Câu 3 C Câu 28 B
Câu 4 C Câu 29 C
Câu 5 A Câu 30 A
Câu 6 A Câu 31 D
Câu 7 C Câu 32 B
Câu 8 A Câu 33 D
Câu 9 D Câu 34 D
Câu 10 D Câu 35 A
Câu 11 A Câu 36 D
Câu 12 D Câu 37 A
Câu 13 D Câu 38 B
Câu 14 C Câu 39 B
Câu 15 A Câu 40 A
Câu 16 C Câu 41 A
Câu 17 D Câu 42 B
Câu 18 C Câu 43 C
Câu 19 C Câu 44 D
Câu 20 B Câu 45 C
Câu 21 A Câu 46 D
Câu 22 C Câu 47 D
Câu 23 D Câu 48 B
Câu 24 B Câu 49 C
Câu 25 C Câu 50 C

Lựu [Tổng hợp]

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại baitap123.com là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.

  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.

  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên baitap123.com mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại baitap123.com là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.

  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • Baitap123 có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.

  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên baitap123.com mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

Excel cho web Xem thêm...Ít hơn

Nếu bạn mới dùng Excel dành cho web, bạn sẽ nhanh chóng tìm thấy rằng nó nhiều hơn là chỉ một lưới trong đó bạn nhập số trong các cột hoặc hàng. Có, bạn có thể sử dụng Excel dành cho web để tìm tổng cho một cột hoặc hàng số, nhưng bạn cũng có thể tính toán một khoản thanh toán vay thế chấp, giải quyết các vấn đề về toán học hoặc kỹ thuật, hoặc tìm một kịch bản trường hợp tốt nhất dựa trên các số biến mà bạn cắm vào.

Excel dành cho web thực hiện điều này bằng cách sử dụng công thức trong các ô. Một công thức thực hiện các phép tính hoặc các hành động khác trên dữ liệu trong trang tính của bạn. Một công thức luôn bắt đầu với một dấu bằng [=], có thể theo sau là các số, toán tử toán học [như dấu cộng hoặc dấu trừ] và các hàm có thể thật sự tăng cường sức mạnh của công thức.

Ví dụ, công thức sau đây có 2 nhân với 3 và sau đó cộng thêm 5 vào kết quả đáp án là 11.

=2*3+5

Công thức tiếp theo sử dụng hàm PMT để tính toán một khoản thanh toán vay thế chấp [$1.073,64], dựa trên lãi suất là 5% [5% chia cho 12 tháng bằng lãi suất hàng tháng] trong khoảng thời gian 30 năm [360 tháng] cho khoản vay là $200.000:

=PMT[0.05/12,360,200000]

Đây là một số ví dụ thêm về các công thức bạn có thể nhập vào một trang tính.

  • =A1+A2+A3    Thêm giá trị vào các ô A1, A2 và A3.

  • =SQRT[A1]    Dùng hàm SQRT để trả về căn bậc hai của giá trị trong A1.

  • =TODAY[]    Trả về ngày hiện tại.

  • =UPPER["hello"]     Chuyển đổi văn bản "hello" thành "HELLO" bằng cách sử dụng hàm trang tính UPPER.

  • =IF[A1>0]    Kiểm tra ô A1 để xác định liệu nó có chứa giá trị lớn hơn 0 hay không.

Một công thức có thể cũng bao gồm bất kỳ hoặc tất cả các thành phần sau đây hàm, tham chiếu, toán tử và hằng số.

1. Hàm: Hàm PI[] trả về giá trị của pi: 3,142...

2. Tham chiếu: A2 trả về giá trị trong ô A2.

3. Hằng số: Các số hoặc giá trị văn bản được nhập trực tiếp vào một công thức, như 2.

4. Toán tử: Toán tử ^ [mũ] nâng một số lên theo một lũy thừa và toán tử [dấu sao] * nhân các số.

Một hằng số là một giá trị không được tính toán; nó luôn luôn giữ nguyên. Ví dụ: ngày 9/10/2008, số 210 và văn bản "Thu nhập Hàng quý" đều là hằng số. Một biểu thức hoặc một giá trị thu được từ một biểu thức không phải là một hằng số. Nếu bạn sử dụng hằng số trong một công thức thay vì tham chiếu đến các ô [ví dụ, =30+70+110], kết quả chỉ thay đổi nếu bạn sửa đổi công thức.

Toán tử xác định cụ thể kiểu tính toán mà bạn muốn thực hiện trên các thành phần của một công thức. Các tính toán xuất hiện theo một thứ tự mặc định [theo các quy tắc toán học chung] nhưng bạn có thể thay đổi thứ tự này bằng các sử dụng các dấu ngoặc đơn.

Có bốn dạng toán tử tính toán khác nhau: số học, so sánh, móc nối văn bản và tham chiếu.

Để thực hiện các toán tử toán học căn bản, như cộng, trừ, nhân hoặc chia, kết hợp số và tính ra các kết quả bằng số, hãy sử dụng các toán tử số học sau.

Toán tử số học

Ý nghĩa

Ví dụ

+ [dấu cộng]

Phép cộng

3+3

– [dấu trừ]

Phép
trừ Dạng phủ định

3 – 1
– 1

* [dấu hoa thị]

Phép nhân

3*3

/ [dấu xuyệc ngược]

Phép chia

3/3

% [dấu phần trăm]

Phần trăm

20%

^ [dấu mũ]

Phép lũy thừa

3^2

Bạn có thể so sánh hai giá trị với các toán tử sau đây. Khi hai giá trị được so sánh bằng cách sử dụng các toán tử này, kết là một giá trị lô-gic — TRUE hoặc FALSE.

Toán tử so sánh

Ý nghĩa

Ví dụ

= [dấu bằng]

Bằng

A1=B1

> [dấu lớn hơn]

Lớn hơn

A1>B1

< [dấu nhỏ hơn]

Nhỏ hơn

A1= [dấu lớn hơn hoặc bằng]

Lớn hơn hoặc bằng

A1>=B1

Chủ Đề